
Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp rủi ro cao về thuế
Hướng Dẫn Tra Cứu Doanh Nghiệp Rủi Ro Cao Về Thuế Trên Trang Thông Tin Của Tổng Cục Thuế
Trong công tác quản lý thuế, việc phân loại và công khai danh sách các doanh nghiệp có mức độ rủi ro cao về thuế là một giải pháp quan trọng nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả quản lý của cơ quan thuế. Để giúp người dân, doanh nghiệp, và các cơ quan liên quan dễ dàng tiếp cận thông tin này, Tổng cục Thuế đã cung cấp tính năng tra cứu trực tuyến. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách tra cứu chi tiết và giới thiệu về cách phân loại mức độ rủi ro của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
I. Hướng Dẫn Tra Cứu Danh Sách Doanh Nghiệp Rủi Ro Cao Về Thuế
Bước 1: Truy cập cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Đầu tiên, bạn cần truy cập địa chỉ chính thức để tra cứu danh sách doanh nghiệp rủi ro cao:
🔗 https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/dnrrvt
Đây là chuyên trang riêng biệt do Tổng cục Thuế thiết lập để công khai thông tin doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro trong lĩnh vực thuế.
Bước 2: Lựa chọn địa phương cần tra cứu
Sau khi vào trang, hệ thống sẽ cho phép bạn chọn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Bạn chỉ cần nhấp chọn tỉnh thành mong muốn để xem danh sách cụ thể các doanh nghiệp có rủi ro cao trên địa bàn đó.
Ví dụ: Nếu bạn muốn xem danh sách tại TP. Hồ Chí Minh, chỉ cần chọn “Thành phố Hồ Chí Minh” trong danh sách thả xuống.
Bước 3: Tải danh sách về máy
Khi đã chọn địa phương, màn hình sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp rủi ro cao về thuế. Bạn có thể xem trực tiếp hoặc nhấn “Tải về” để lưu thông tin dưới dạng file và xem chi tiết hơn.

Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp rủi ro cao về thuế
II. Căn Cứ Pháp Lý Về Phân Loại Doanh Nghiệp Rủi Ro Về Thuế
Việc phân loại mức độ rủi ro của doanh nghiệp được quy định rõ tại Điều 11 Thông tư 31/2021/TT-BTC. Theo đó, người nộp thuế là doanh nghiệp được đánh giá và xếp hạng dựa trên hệ thống tiêu chí rất cụ thể, từ đó giúp cơ quan thuế có các biện pháp quản lý phù hợp.
III. Các Cấp Độ Rủi Ro Của Doanh Nghiệp

Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp rủi ro cao về thuế
Người nộp thuế là doanh nghiệp sẽ được phân loại thành 5 mức độ rủi ro:
-
Hạng 1: Rủi ro rất thấp
-
Hạng 2: Rủi ro thấp
-
Hạng 3: Rủi ro trung bình
-
Hạng 4: Rủi ro cao
-
Hạng 5: Rủi ro rất cao
Việc xếp hạng dựa trên mức độ tuân thủ pháp luật thuế, thông qua các tiêu chí cụ thể được ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư 31/2021/TT-BTC.
Tổng cộng có hơn 90 tiêu chí chia theo nhiều nhóm để đánh giá một cách toàn diện, trong đó có thể phân thành các nhóm chính như sau:
+ Thông tin cơ bản của doanh nghiệp
+ Thông tin về người đại diện pháp luật và chủ doanh nghiệp
+ Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
+ Tình hình kê khai và nộp thuế
+ Báo cáo tài chính được kiểm toán
+ Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
+ Chi phí doanh nghiệp
+ Lợi nhuận của doanh nghiệp
+ Tài sản của doanh
+ Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
+ Các khoản mục tài chính trọng yếu của doanh nghiệp
+ Tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
+ Thuế giá trị gia tăng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Các khoản thu liên quan đến đất đai, tài sản gắn liền với đất
+ Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp
+ Mức độ vi phạm hành chính về thuế
+ Tính chất, mức độ vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
+ Tình hình sử dụng hóa đơn
+ Doanh nghiệp có giao dịch liên kết, đáng ngờ
+ Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế đối với người nộp thuế
+ Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật, phân loại rủi ro người nộp thuế của các cơ quan liên quan
+ Dấu hiệu rủi ro theo từng thời kỳ
+ Các dấu hiệu rủi ro theo luật định
+ Chỉ tiêu đánh giá khác
IV. Cách Xử Lý Sau Khi Phân Loại Rủi Ro

Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp rủi ro cao về thuế
(1) Xử lý kết quả phân loại rủi ro của người nộp thuế là doanh nghiệp
Sau khi cơ quan thuế thực hiện đánh giá và phân loại doanh nghiệp theo mức độ rủi ro, các biện pháp xử lý sẽ được áp dụng như sau:
-
✅ Đối với doanh nghiệp bị xếp loại rủi ro rất cao hoặc rủi ro cao:
Cơ quan thuế sẽ áp dụng ngay các biện pháp quản lý chặt chẽ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 31/2021/TT-BTC. Những biện pháp này có thể bao gồm kiểm tra, thanh tra chuyên sâu, giám sát việc nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác. -
✅ Tái phân loại rủi ro theo yêu cầu quản lý thuế:
Tùy vào từng giai đoạn hoặc tình hình thực tế, cơ quan thuế có quyền tiếp tục phân loại lại rủi ro của doanh nghiệp để áp dụng trong các nghiệp vụ quản lý khác theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư 31/2021/TT-BTC. Điều này giúp đảm bảo tính linh hoạt và sát sao trong công tác quản lý.
(2) Phân loại mức độ rủi ro trong các nghiệp vụ quản lý thuế
Việc phân loại mức độ rủi ro không chỉ áp dụng tổng thể, mà còn được thực hiện cụ thể trong từng nghiệp vụ quản lý thuế, bao gồm khai thuế, hoàn thuế, thanh tra, kiểm tra, cưỡng chế nợ thuế…
Các doanh nghiệp sẽ được xếp vào một trong ba nhóm mức độ rủi ro như sau:
-
🔴 Rủi ro cao: Có dấu hiệu không tuân thủ nghiêm túc quy định thuế, tiềm ẩn khả năng thất thu ngân sách.
-
🟠 Rủi ro trung bình: Có một số vi phạm nhỏ hoặc chưa rõ ràng, cần theo dõi sát sao.
-
🟢 Rủi ro thấp: Tuân thủ tốt pháp luật thuế, ít rủi ro cho ngân sách nhà nước.
V. Tại Sao Việc Tra Cứu Doanh Nghiệp Rủi Ro Lại Quan Trọng?
-
Đối với nhà đầu tư: Giúp đánh giá mức độ uy tín của doanh nghiệp đối tác trước khi hợp tác hoặc đầu tư.
-
Đối với cơ quan quản lý: Là cơ sở để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và áp dụng các biện pháp phòng ngừa gian lận.
-
Đối với doanh nghiệp: Tự rà soát tình trạng của mình và có kế hoạch điều chỉnh để nâng cao mức độ tuân thủ thuế.
VI. Kết Luận
Việc công khai danh sách doanh nghiệp rủi ro cao về thuế trên Cổng thông tin của Tổng cục Thuế là một bước tiến trong việc xây dựng một môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng. Doanh nghiệp cần chú trọng tuân thủ pháp luật thuế để không bị xếp vào nhóm có rủi ro cao, từ đó đảm bảo hình ảnh và sự phát triển bền vững.
Hãy thường xuyên truy cập Cổng thông tin của Tổng cục Thuế để nắm bắt các thông tin quan trọng liên quan đến nghĩa vụ thuế và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình!
Tìm hiểu thêm về thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán: Thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán quy định mới nhất 2025 – Dịch vụ doanh nghiệp edX
Bài viết cùng chủ đề
- Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT xuất khẩu
- Thời hạn nộp thuế TNCN chuyển nhượng bất động sản
- Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?
- Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT133 và TT200
- Tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế có phải nộp thuế TNCN?
- Chia lợi nhuận sau thuế có phải nộp thuế TNCN
- Cách tính lợi nhuận sau thuế khi biết lợi nhuận trước thuế
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TK 243), thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TK 347)
- Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất