
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế quan trọng nhất của hệ thống thuế Việt Nam, trực tiếp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Việc xác định đúng doanh thu tính thuế TNDN là nền tảng để tính toán chính xác nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, tránh rủi ro vi phạm pháp luật.
1. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thuế trực thu, được Nhà nước áp dụng đối với thu nhập của tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh. Nguồn thu này đóng vai trò quan trọng trong ngân sách quốc gia, phục vụ các khoản chi cho giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, quốc phòng và các mục tiêu phát triển xã hội.
Ngoài chức năng tạo nguồn thu, thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN còn là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, giúp Nhà nước điều tiết và phân bổ nguồn lực hợp lý. Việc áp dụng ưu đãi hoặc miễn giảm thuế cho các ngành nghề, vùng kinh tế trọng điểm là một hình thức thúc đẩy đầu tư, thu hẹp chênh lệch giàu nghèo và khuyến khích phát triển bền vững.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?
2. Doanh thu tính thuế TNDN là gì?
Doanh thu tính thuế TNDN (hay doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN) là toàn bộ khoản tiền mà doanh nghiệp thu được từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gia công… bao gồm cả các khoản phụ thu, trợ giá, phụ trội, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Công thức tính thuế TNDN được áp dụng như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất
Trong đó:
-
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển.
-
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý được trừ + Thu nhập khác.
Như vậy, bước đầu tiên và quan trọng nhất là xác định chính xác doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp.
3. Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN được xác định dựa trên đặc điểm hoạt động kinh doanh và phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng:
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
4. Quy định pháp lý về doanh thu tính thuế TNDN
Căn cứ Điều 8 Luật Thuế TNDN, doanh thu tính thuế được quy định như sau:
4.1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu là toàn bộ khoản tiền bán hàng, cung ứng dịch vụ, gia công… bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
4.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu
+ Đối với hàng hóa: Tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cho người mua.
+ Đối với dịch vụ: Tại thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn.
5. Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong các trường hợp đặc thù
Tùy theo loại hình kinh doanh, doanh thu tính thuế TNDN được xác định khác nhau. Một số trường hợp tiêu biểu như:
5.1. Hàng hóa bán trả góp
Doanh thu được xác định theo giá bán trả một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
5.2. Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
Giá trị doanh thu được tính theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm sử dụng.
Ví dụ: Công ty A phân phối máy tính MAC. Khi xuất một chiếc cho nhân viên sử dụng, giá bán thị trường của sản phẩm cùng loại là 36 triệu đồng, thì doanh thu tính thuế TNDN ghi nhận là 36 triệu đồng.
5.3. Hoạt động gia công hàng hóa
Doanh thu bao gồm tiền công gia công, chi phí về nhiên liệu, vật liệu phụ, động lực và các khoản chi phí khác phục vụ quá trình gia công.
5.4. Hoạt động cho thuê tài sản
Doanh thu được ghi nhận theo số tiền bên thuê trả theo từng kỳ hoặc theo toàn bộ số tiền trả trước, có thể phân bổ đều cho các năm thuê.
Ví dụ: Công ty A cho Công ty B thuê nhà xưởng trong 3 năm với số tiền trả trước là 120 triệu đồng. Công ty A có thể:
+ Ghi nhận 40 triệu đồng/năm (phân bổ đều 3 năm), hoặc
+ Ghi nhận 120 triệu đồng trong năm đầu tiên.
5.5. Hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính
Doanh thu là tiền lãi cho vay, phí thuê tài chính phát sinh trong kỳ.
5.6. Hoạt động vận tải
Ghi nhận toàn bộ doanh thu cước vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý trong kỳ.
5.7. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Doanh thu bao gồm phí bảo hiểm gốc, phí tái bảo hiểm, hoa hồng tái bảo hiểm, phí dịch vụ đại lý…, trừ các khoản giảm phí, hoàn phí.
5.8. Hoạt động xây dựng, lắp đặt
Doanh thu là giá trị công trình hoặc hạng mục công trình đã được nghiệm thu.
-
Nếu không bao thầu nguyên vật liệu, doanh thu không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, thiết bị.
5.9. Kinh doanh theo hợp đồng hợp tác
-
Nếu chia kết quả bằng doanh thu, mỗi bên ghi nhận phần doanh thu được chia.
-
Nếu chia bằng lợi nhuận sau thuế, doanh thu tính thuế là toàn bộ doanh thu từ hợp đồng.
5.10. Casino, trò chơi có thưởng, đặt cược
Doanh thu = Tổng số tiền thu được – số tiền trả thưởng, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt.
5.11. Hoạt động chứng khoán
Bao gồm phí môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư, quản lý quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường…
5.12. Hoạt động dầu khí
Doanh thu là toàn bộ số tiền từ bán dầu, khí theo hợp đồng trong kỳ.
5.13. Dịch vụ tài chính phái sinh
Doanh thu là các khoản thu từ dịch vụ phái sinh thực hiện trong kỳ.
6. Doanh thu tính thuế TNDN trong một số trường hợp riêng
6.1. Đối với hộ kinh doanh
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý (như tiền lương, nguyên liệu, khấu hao, chi phí quản lý, thuế phí…).
Việc xác định doanh thu và chi phí phải dựa trên sổ sách, chứng từ hợp lệ và các định mức theo quy định.
6.2. Đối với nhà thầu nước ngoài
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ số tiền nhận được (chưa trừ thuế GTGT), bao gồm cả chi phí do phía Việt Nam trả thay.
6.3. Đối với hàng xuất khẩu
Theo công văn 1892/TCT-CS ngày 23/5/2014, doanh thu xuất khẩu có thể ghi nhận tại thời điểm hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai xuất khẩu. Tuy nhiên, hướng dẫn này áp dụng cho một số trường hợp cụ thể, vì vậy doanh nghiệp cần xem xét kỹ để áp dụng đúng.
7. Doanh thu tính thuế TNDN trong một số trường hợp
Hộ kinh doanh:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý (tiền lương, nguyên liệu, khấu hao, lãi vay, quản lý, thuế phí…). Việc xác định doanh thu và chi phí phải dựa trên sổ sách, chứng từ và định mức theo quy định pháp luật.
Nhà thầu nước ngoài:
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu nhận được, không bao gồm thuế GTGT và chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Chi phí do bên Việt Nam trả thay (nếu có) cũng tính vào doanh thu.
Hàng xuất khẩu:
Doanh thu tính thuế TNDN có thể được ghi nhận tại thời điểm hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan, đồng thời với thời điểm ghi nhận thuế GTGT. Tuy nhiên, hướng dẫn này chỉ mang tính tham khảo cho một số trường hợp cụ thể.
8. Kết luận
Việc xác định doanh thu tính thuế TNDN chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp tính đúng số thuế phải nộp mà còn tránh được các rủi ro bị xử phạt do sai sót trong kê khai. Doanh nghiệp cần căn cứ vào Luật Thuế TNDN, các nghị định và thông tư hướng dẫn để đảm bảo tuân thủ đầy đủ.
Tìm hiểu thêm về tiểu mục nộp thuế môn bài: Tiểu mục và mức nộp thuế môn bài năm 2025
Bài viết cùng chủ đề
- Cách tính lợi nhuận sau thuế khi biết lợi nhuận trước thuế
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TK 243), thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TK 347)
- Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất
- Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80
- Mô tả công việc kế toán tổng hợp, nội bộ
- Dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp rủi ro cao về thuế
- Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?
- Kích thước con dấu tròn công ty
- Hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa 3 cá nhân
- Hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa 2 cá nhân