
Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là tài liệu bắt buộc đối với các doanh nghiệp khi thực hiện quyết toán thuế. Trong đó, mẫu số 03/TNDN được sử dụng phổ biến theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, giúp doanh nghiệp xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN mới nhất, đảm bảo đúng quy định và nhanh chóng.
1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN – Mẫu 03/TNDN
Mẫu 03/TNDN là biểu mẫu chuẩn dùng cho quyết toán thuế TNDN, được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 29/9/2021).
Tải về mẫu 03/TNDN: Tại đây
Mẫu này được áp dụng thống nhất cho mọi loại hình doanh nghiệp.

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80
2. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT80
Doanh nghiệp có thể lập tờ khai này trên phần mềm HTKK. Các bước thực hiện trên HTKK như sau:
Bước 1: Truy cập và chọn mẫu tờ khai
(1) Đăng nhập phần mềm HTKK.
(2) Chọn mục “Thuế thu nhập doanh nghiệp” → “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN)”.
(3) Chọn “Kỳ tính thuế” và điền thông tin:
+ Năm quyết toán: Ví dụ, năm 2025 → điền “Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025”.
+ Ngành nghề: Sản xuất, kinh doanh thông thường.
+ Phụ lục kê khai: Bắt buộc 03-1A/TNDN; thêm 03-2A/TNDN nếu có lãi và chuyển lỗ từ năm trước.
(4) Chọn “Đồng ý”, giao diện sẽ hiển thị tờ khai 03/TNDN.
Bước 2: Lập phụ lục 03-1A/TNDN
Phụ lục 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để tự động lấy số liệu sang mẫu 03/TNDN.
+ Phụ lục này thường áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ thông thường.
+ Các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận được điền theo báo cáo tài chính.
(Tham khảo: Hướng dẫn chi tiết lập phụ lục 03-1A/TNDN theo TT80.)
Bước 3: Điền chỉ tiêu trên mẫu 03/TNDN
Mẫu 03/TNDN gồm 8 nhóm chỉ tiêu lớn:
-
Chỉ tiêu A: Kết quả kinh doanh theo báo cáo tài chính.
-
Chỉ tiêu B: Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN.
-
Chỉ tiêu C: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-
Chỉ tiêu D: Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản.
-
Chỉ tiêu E: Số thuế TNDN phải nộp quyết toán kỳ này.
-
Chỉ tiêu G: Số thuế TNDN đã tạm nộp.
-
Chỉ tiêu H: Chênh lệch giữa thuế phải nộp và thuế đã nộp.
-
Chỉ tiêu I: Số thuế TNDN còn phải nộp đến hạn nộp hồ sơ quyết toán.
Dưới đây là cách lập chi tiết một số nhóm quan trọng.
3. Cách lập từng chỉ tiêu trong mẫu 03/TNDN
3.1. Chỉ tiêu A – Kết quả kinh doanh
[A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Số liệu này do phần mềm HTKK tự động cập nhật từ phụ lục.
+ Ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ: Lấy số liệu từ Chỉ tiêu [22] – Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN trên Phụ lục 03-1A/TNDN (TT 80/2021/TT-BTC).
+ Ngành ngân hàng, tín dụng: Lấy số liệu từ Chỉ tiêu [19] – Tổng lợi nhuận trước thuế trên Phụ lục 03-1B/TNDN (TT 80/2021/TT-BTC).
+ Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ: Lấy số liệu từ Chỉ tiêu [90] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Phụ lục 03-1C/TNDN (TT 80/2021/TT-BTC)
3.2. Chỉ tiêu B – Xác định thu nhập chịu thuế
Nhóm chỉ tiêu B (B1 đến B15) là phần quan trọng nhất, điều chỉnh lợi nhuận kế toán thành thu nhập chịu thuế.
Một số chỉ tiêu cần lưu ý:
Lưu ý quan trọng: Khi điều chỉnh doanh thu (B2, B9), doanh nghiệp phải điều chỉnh tương ứng chi phí (B3, B10) để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.