Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80

By 0 Comments 28th July 2025

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là tài liệu bắt buộc đối với các doanh nghiệp khi thực hiện quyết toán thuế. Trong đó, mẫu số 03/TNDN được sử dụng phổ biến theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, giúp doanh nghiệp xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp trong kỳ.

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN mới nhất, đảm bảo đúng quy định và nhanh chóng.


1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN – Mẫu 03/TNDN

Mẫu 03/TNDN là biểu mẫu chuẩn dùng cho quyết toán thuế TNDN, được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 29/9/2021).

Tải về mẫu 03/TNDN: Tại đây 

Mẫu này được áp dụng thống nhất cho mọi loại hình doanh nghiệp.

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80


2. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT80

Doanh nghiệp có thể lập tờ khai này trên phần mềm HTKK. Các bước thực hiện trên HTKK như sau:

Bước 1: Truy cập và chọn mẫu tờ khai

(1) Đăng nhập phần mềm HTKK.

(2) Chọn mục “Thuế thu nhập doanh nghiệp” → “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN)”.

(3) Chọn “Kỳ tính thuế” và điền thông tin:

   + Năm quyết toán: Ví dụ, năm 2025 → điền “Từ 01/01/2025 đến 31/12/2025”.

   + Ngành nghề: Sản xuất, kinh doanh thông thường.

  + Phụ lục kê khai: Bắt buộc 03-1A/TNDN; thêm 03-2A/TNDN nếu có lãi và chuyển lỗ từ năm trước.

(4) Chọn “Đồng ý”, giao diện sẽ hiển thị tờ khai 03/TNDN.


Bước 2: Lập phụ lục 03-1A/TNDN

Phụ lục 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để tự động lấy số liệu sang mẫu 03/TNDN.

+ Phụ lục này thường áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ thông thường.

+ Các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận được điền theo báo cáo tài chính.

(Tham khảo: Hướng dẫn chi tiết lập phụ lục 03-1A/TNDN theo TT80.)


Bước 3: Điền chỉ tiêu trên mẫu 03/TNDN

Mẫu 03/TNDN gồm 8 nhóm chỉ tiêu lớn:

  1. Chỉ tiêu A: Kết quả kinh doanh theo báo cáo tài chính.

  2. Chỉ tiêu B: Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN.

  3. Chỉ tiêu C: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  4. Chỉ tiêu D: Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản.

  5. Chỉ tiêu E: Số thuế TNDN phải nộp quyết toán kỳ này.

  6. Chỉ tiêu G: Số thuế TNDN đã tạm nộp.

  7. Chỉ tiêu H: Chênh lệch giữa thuế phải nộp và thuế đã nộp.

  8. Chỉ tiêu I: Số thuế TNDN còn phải nộp đến hạn nộp hồ sơ quyết toán.

Dưới đây là cách lập chi tiết một số nhóm quan trọng.

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80


3. Cách lập từng chỉ tiêu trong mẫu 03/TNDN

3.1. Chỉ tiêu A – Kết quả kinh doanh

[A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Số liệu này do phần mềm HTKK tự động cập nhật từ phụ lục.

+ Ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ: Lấy số liệu từ Chỉ tiêu [22] – Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN trên Phụ lục 03-1A/TNDN (TT 80/2021/TT-BTC).

+ Ngành ngân hàng, tín dụng: Lấy số liệu từ Chỉ tiêu [19] – Tổng lợi nhuận trước thuế trên Phụ lục 03-1B/TNDN (TT 80/2021/TT-BTC).

+ Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ: Lấy số liệu từ Chỉ tiêu [90] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Phụ lục 03-1C/TNDN (TT 80/2021/TT-BTC)


3.2. Chỉ tiêu B – Xác định thu nhập chịu thuế

Nhóm chỉ tiêu B (B1 đến B15) là phần quan trọng nhất, điều chỉnh lợi nhuận kế toán thành thu nhập chịu thuế.

Một số chỉ tiêu cần lưu ý:

    1. [B1] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế TNDN
      = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7].

    2. [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu
      Ghi nhận các khoản phải tính vào doanh thu chịu thuế nhưng không hạch toán trong kỳ theo kế toán. (Liên kết với B10).

    3. [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
      Chi phí liên quan đến doanh thu đã tính thuế năm trước (Liên kết với B9).

    4. [B4] – Các khoản chi không được trừ
      Các chi phí bị loại trừ theo quy định Luật thuế TNDN.

    5. [B5] – Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài
      Lấy số liệu từ Phụ lục 03-4/TNDN.

    6. [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận do giao dịch liên kết
      Tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường hoặc cơ quan thuế ấn định.

    7. [B7] – Điều chỉnh tăng khác
      Các khoản điều chỉnh tăng khác ngoài B2-B6.

    8. [B8] – Điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế TNDN
      = [B9] + [B10] + [B11] + [B12].

    9. [B9] – Giảm trừ doanh thu đã tính thuế năm trước
      Doanh thu đã tính thuế kỳ trước nhưng hạch toán năm nay (Liên kết với B3).

    10. [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
      Chi phí liên quan đến doanh thu điều chỉnh tăng (Liên kết với B2).

    11. [B11] – Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước chuyển sang
      Theo NĐ 132/2020/NĐ-CP, được chuyển tối đa 5 năm.

    12. [B12] – Điều chỉnh giảm khác
      Các điều chỉnh giảm khác ngoài B9-B11.

    13. [B13] – Tổng thu nhập chịu thuế
      = [A1] + [B1] – [B8].

    14. [B14] – Thu nhập chịu thuế từ SXKD
      = [B13] – [B15].

    15. [B15] – Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS
      Lấy từ chỉ tiêu [12] của Phụ lục 03-5/TNDN.

Lưu ý quan trọng: Khi điều chỉnh doanh thu (B2, B9), doanh nghiệp phải điều chỉnh tương ứng chi phí (B3, B10) để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.

3.3. Chỉ tiêu C – Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu C gồm 17 mục từ C1 đến C17, thể hiện toàn bộ quá trình tính toán số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Cách điền từng chỉ tiêu

  • [C1] – Thu nhập chịu thuế:
    Lấy số liệu từ chỉ tiêu [B14] (thu nhập tính thuế từ SXKD và các hoạt động khác).
    Công thức: [C1] = [B14].

  • [C2] – Thu nhập miễn thuế:
    Ghi nhận các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định của Luật thuế TNDN.

  • [C3] – Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ:
    Phản ánh tổng số lỗ từ các năm trước được chuyển sang và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS để bù trừ vào thu nhập chịu thuế của năm nay.

     + [C3a] – Lỗ từ SXKD chuyển trong kỳ:

           Lấy từ dòng “Tổng cộng” của cột (4) trên Phụ lục 03-2/TNDN.
           Chỉ chuyển lỗ khi doanh nghiệp có lãi.

     + [C3b] – Lỗ từ chuyển nhượng BĐS bù trừ:
           Lấy từ cột (5) trên Phụ lục 03-2/TNDN.

  • [C4] – Thu nhập tính thuế:
    Phần mềm HTKK tự động cập nhật.

  • [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có):
    Lấy từ chỉ tiêu [05] của Phụ lục 03-6/TNDN.

  • [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi trích lập quỹ KH&CN:
    Công thức: [C6] = [C4] – [C5] = [C7] + [C8].

  • [C7] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20%:
    Áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam hoạt động SXKD thông thường.

  • [C8] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi:
    Áp dụng cho hoạt động tìm kiếm, khai thác dầu khí hoặc các loại tài nguyên quý hiếm.

       + [C8a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%):
    Tài nguyên quý hiếm thường áp dụng thuế suất 50%, hoặc 40% nếu thuộc địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn (theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP).

  • [C9] – Thuế TNDN từ SXKD (chưa trừ miễn, giảm):
    Công thức: [C9] = (C7 × 20%) + (C8 × C8a).

  • [C10] – Thuế TNDN được ưu đãi:
    Công thức: [C10] = [C11] + [C12] + [C13].

    + [C11]: Thuế chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi.

        + [C12]: Thuế TNDN được miễn trong kỳ (lấy từ PL 03-3A/B/C/D).

        + [C13]: Thuế TNDN được giảm trong kỳ (lấy từ PL 03-3A/B/C/D).

  • [C14] – Miễn, giảm theo Hiệp định thuế:
    Số thuế được giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

  • [C15] – Miễn, giảm theo từng thời kỳ:
    Theo Nghị quyết của Quốc hội hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

  • [C16] – Thuế đã nộp ở nước ngoài:
    Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ.

  • [C17] – Thuế TNDN SXKD phải nộp:
    Công thức: [C17] = [C9] – [C10] – [C14] – [C15] – [C16].


3.4. Chỉ tiêu D – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS

Chỉ tiêu D gồm 8 mục từ D1 đến D8, giúp xác định thuế từ chuyển nhượng bất động sản.

  • [D1] – Thu nhập chịu thuế: Lấy từ [B15].

  • [D2] – Lỗ chuyển nhượng BĐS: Ghi số lỗ được chuyển trong kỳ.

  • [D3] – Thu nhập tính thuế: [D3] = [D1] – [D2].

  • [D4] – Trích lập quỹ KH&CN (nếu có).

  • [D5] – Thu nhập sau trích lập quỹ: [D5] = [D3] – [D4].

  • [D6] – Thuế TNDN phải nộp của BĐS trong kỳ.

  • [D7] – Thuế chênh lệch ưu đãi (nếu có) từ dự án nhà ở xã hội.

  • [D8] – Thuế TNDN từ BĐS còn phải nộp: [D8] = [D6] – [D7].


3.5. Chỉ tiêu E – Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ

Chỉ tiêu E tổng hợp số thuế phải nộp từ các hoạt động.
Công thức: E = E1 + E2 + E5.

  • [E1] – Thuế từ hoạt động SXKD.

  • [E2] – Thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: [E2] = [E3] + [E4].

  • [E3] – Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS.

  • [E4] – Thuế TNDN từ chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà theo tiến độ.

  • [E5] – Thuế TNDN từ hoạt động khác (nếu có).

  • [E6] – Thuế từ xử lý Quỹ KH&CN.


3.6. Chỉ tiêu G – Số thuế TNDN đã tạm nộp

Chỉ tiêu G gồm 5 mục từ G1 đến G5, tổng hợp số thuế đã tạm nộp trong năm.
Công thức: G = G1 + G2 + G3 + G4 + G5.

  • [G1]: Số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang.

  • [G2]: Số thuế TNDN tạm nộp trong năm từ hoạt động SXKD.

  • [G3]: Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước của hoạt động BĐS.

  • [G4]: Thuế TNDN tạm nộp trong năm từ hoạt động BĐS.

  • [G5]: Thuế TNDN tạm nộp từ hoạt động cơ sở hạ tầng, nhà theo tiến độ.

3.7. Chỉ tiêu H – Chênh lệch thuế phải nộp và tạm nộp

Chỉ tiêu H gồm 3 mục từ H1 đến H3.

  • [H1] = E1 + E5 – G2.

  • [H2] = E3 – G4.

  • [H3] = E4 – G5.


3.8. Chỉ tiêu I – Số thuế TNDN còn phải nộp

Chỉ tiêu I gồm 2 mục từ I1 đến I2.
Công thức: I = E – G = I1 + I2.

  • [I1] = E1 + E5 – G1 – G2.

  • [I2] = E2 – G3 – G4 – G5.


3.9. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN

+ Doanh nghiệp thông thường: Chậm nhất ngày 31/3/2026 (kỳ tính thuế 2025).

+ Doanh nghiệp giải thể: Nộp trong 45 ngày kể từ ngày có quyết định giải thể.

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo TT 80


4. Một số câu hỏi thường gặp

4.1 Ai chịu trách nhiệm nộp tờ khai?

+ Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch HĐTV hoặc người được ủy quyền (kế toán trưởng, nhân viên thuế).

+ Trường hợp đặc biệt: người thừa kế hợp pháp, đại diện theo pháp luật hoặc tổ chức được chỉ định.

4.2 Doanh nghiệp ngừng hoạt động có phải nộp tờ khai?

+ Tạm ngừng hoạt động: Vẫn phải nộp tờ khai cho kỳ trước khi tạm ngừng.

+ Giải thể: Phải nộp quyết toán lần cuối trước khi đóng mã số thuế.

4.3 Lưu ý khi lập tờ khai

+ Điền đúng và đủ các chỉ tiêu, đối chiếu số liệu với phụ lục.

+ Chữ ký, dấu doanh nghiệp phải hợp lệ.

+ Nộp trước hạn để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

Tìm hiểu thêm về cách xác định thuế TNDN phải nộp: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp – Dịch vụ doanh nghiệp Anta


Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta