
Quy chế lương thưởng chế độ cho người lao động
1. Mẫu quy chế lương thưởng, chế độ cho người lao động 2025 là gì?
Trong năm 2025, việc xây dựng quy chế lương thưởng và các chế độ khác cho người lao động tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong quản lý nhân sự, tuân thủ pháp luật và giữ chân người lao động. Dù không có một mẫu cố định do pháp luật ban hành, nhưng người sử dụng lao động cần xây dựng quy chế phù hợp với quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Căn cứ pháp lý:
+ Điều 103 Bộ luật Lao động 2019: Các chế độ nâng lương, nâng bậc, trợ cấp, phụ cấp và chế độ khuyến khích người lao động được xác lập thông qua hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định riêng của người sử dụng lao động.
+ Điều 104 Bộ luật Lao động 2019: Thưởng có thể là tiền, tài sản, hoặc các hình thức khác căn cứ theo kết quả sản xuất kinh doanh và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
💡 Lưu ý: Quy chế thưởng là do người sử dụng lao động ban hành sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và phải công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
Tải mẫu quy chế lương thưởng: Tại đây
2. Không công bố quy chế thưởng – Mức xử phạt cụ thể
Việc không công bố công khai quy chế thưởng, thang bảng lương hoặc định mức lao động trước khi áp dụng là hành vi vi phạm hành chính và có thể bị xử phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
+ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức nếu vi phạm một trong các hành vi sau:
– Không công bố công khai thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế thưởng;
– Không xây dựng hoặc không thử nghiệm trước khi áp dụng;
– Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động (nếu có);
– Không thông báo bảng kê trả lương đúng quy định;
– Phân biệt giới tính trong chi trả lương cho cùng loại công việc.
Mức phạt:
+ Cá nhân vi phạm: 5 – 10 triệu đồng.
+ Tổ chức vi phạm: 10 – 20 triệu đồng.
3. Tiền thưởng Tết có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Câu trả lời là CÓ. Tiền thưởng Tết, về bản chất, là thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, và thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
📚 Căn cứ pháp lý:
+ Điểm e, khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
“Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức (kể cả thưởng bằng chứng khoán) đều chịu thuế TNCN, trừ một số khoản được miễn thuế như thưởng kèm danh hiệu thi đua, bằng khen, giải thưởng khoa học được công nhận bởi Nhà nước, v.v.”
📌 Các khoản thưởng không phải chịu thuế TNCN gồm:
+ Thưởng kèm theo danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do Nhà nước phong tặng.
+ Thưởng theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
+ Thưởng do các hội, tổ chức chính trị – xã hội trao phù hợp với quy định.
+ Thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được công nhận.
+ Thưởng khi phát hiện, báo cáo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước.
💡 Lưu ý thực tiễn:
Tiền thưởng Tết (thường được trả vào cuối năm âm lịch hoặc đầu năm dương lịch) không thuộc diện miễn thuế nêu trên nên sẽ bị khấu trừ thuế TNCN như thu nhập từ tiền công, tiền lương.
📌 KẾT LUẬN
+ Mẫu quy chế lương thưởng năm 2025 không có định dạng chuẩn bắt buộc nhưng phải xây dựng đúng quy định pháp luật, tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động (nếu có), và công bố công khai trước khi áp dụng.
+ Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về tiền lương, thưởng để tránh bị xử phạt hành chính.
+ Tiền thưởng Tết là thu nhập chịu thuế TNCN, trừ một số trường hợp đặc biệt được miễn thuế.
Tìm hiểu thêm quỹ lương bao gồm những khoản nào: Tổng quỹ lương bao gồm những khoản nào? – Dịch vụ doanh nghiệp Anta
Bài viết cùng chủ đề
- Hạch toán nhập kho thành phẩm từ bộ phận sản xuất
- Hạch toán nợ phải thu khó đòi
- Các chi phí hợp lý của doanh nghiệp thương mại
- Cách tăng chi phí hợp lý cho doanh nghiệp không cần hóa đơn
- Chi phí tiếp khách hạch toán vào tài khoản nào?
- Tổng quỹ lương bao gồm những khoản nào?
- Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp thừa
- Hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu
- Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT xuất khẩu
- Thời hạn nộp thuế TNCN chuyển nhượng bất động sản