
Giải thể công ty có phải quyết toán thuế không ? Những điều chủ doanh nghiệp cần phải biết
Giải thể doanh nghiệp là thủ tục chấm dứt hoạt động hợp pháp của một công ty theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện giải thể, một trong những bước quan trọng, thường khiến doanh nghiệp lo lắng chính là quyết toán thuế. Vậy khi giải thể công ty có bắt buộc phải quyết toán thuế không? Trường hợp nào doanh nghiệp được miễn quyết toán thuế? Hồ sơ và quy trình thực hiện như thế nào?
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin pháp lý và hướng dẫn chi tiết về quyết toán thuế trong quá trình giải thể doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
1. Giải thể công ty có bắt buộc phải quyết toán thuế không?
Trong phần lớn trường hợp, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện quyết toán thuế khi giải thể.
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành, để hoàn tất thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với cơ quan thuế. Điều đó bao gồm việc nộp đủ các khoản thuế phát sinh và thực hiện quyết toán thuế, nhằm xác nhận rằng công ty không còn nghĩa vụ thuế nào trước khi đóng mã số thuế.
Quyết toán thuế là quá trình cơ quan thuế kiểm tra, rà soát toàn bộ hồ sơ kế toán, tờ khai thuế, chứng từ và sổ sách của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm quyết định giải thể.
Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp giải thể đều phải trải qua thủ tục quyết toán thuế. Nếu doanh nghiệp thuộc một số trường hợp đặc biệt theo quy định, có thể được miễn quyết toán thuế.
2. Trường hợp nào giải thể không cần quyết toán thuế?
Theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC và Luật Quản lý thuế năm 2019, doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện quyết toán thuế trong một số trường hợp sau:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp kê khai thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu
Đây là các doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp khoán, tức là thuế TNDN được tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu.
Doanh nghiệp đã hoàn tất nghĩa vụ thuế theo từng lần phát sinh doanh thu và không phải lập báo cáo tài chính hay quyết toán thuế cuối năm. Do đó, khi giải thể sẽ không phải quyết toán thuế lần nữa.
Trường hợp 2: Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu và chưa sử dụng hóa đơn
Nếu từ thời điểm thành lập đến khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp:
+ Không phát sinh bất kỳ khoản doanh thu nào;
+ Chưa từng sử dụng hóa đơn.
Thì doanh nghiệp sẽ được miễn thủ tục quyết toán thuế khi giải thể.
Trường hợp 3: Doanh nghiệp có doanh thu thấp và không vi phạm về thuế
Doanh nghiệp sẽ được miễn quyết toán thuế nếu đáp ứng đồng thời tất cả điều kiện sau:
+ Doanh thu bình quân năm không quá 1 tỷ đồng;
+ Từ thời điểm chưa bị kiểm tra hoặc quyết toán thuế đến khi giải thể, doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế;
+ Số thuế TNDN đã nộp cao hơn số thuế nếu tính theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.
Đây là chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trong việc thực hiện thủ tục giải thể.
Trường hợp 4: Đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế và tài chính
Ngay cả khi thuộc đối tượng phải quyết toán thuế, nếu doanh nghiệp:
+ Đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thuế;
+ Không còn nợ thuế, nợ ngân sách Nhà nước;
+ Thanh toán hết nợ với các chủ nợ;
+ Có đầy đủ tài liệu chứng minh nghĩa vụ đã được thực hiện,
Thì cơ quan thuế có thể xác nhận doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, mà không cần tiến hành kiểm tra thực tế hoặc quyết toán thuế trực tiếp.
3. Hồ sơ quyết toán thuế khi doanh nghiệp giải thể
Theo Khoản 3 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm giải thể bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN;
+ Báo cáo tài chính năm hoặc đến thời điểm giải thể;
+ Các phụ lục kèm theo (tùy theo hoạt động của doanh nghiệp), bao gồm:
– Phụ lục kết quả hoạt động SXKD (03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN…);
– Phụ lục chuyển lỗ (03-2/TNDN);
– Phụ lục ưu đãi thuế TNDN (03-3A/TNDN đến 03-3C/TNDN);
– Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài (03-4/TNDN) nếu có;
– Phụ lục về giao dịch liên kết (03-7/TNDN) nếu có;
– Phụ lục trích lập quỹ khoa học và công nghệ (03-6/TNDN) nếu có;
– Phụ lục đối với doanh nghiệp có chi nhánh ở địa phương khác (03-8/TNDN);
– Các tài liệu khác theo yêu cầu (nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư nước ngoài…).
Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ các hồ sơ này lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp để tiến hành quyết toán.
4. Thủ tục quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp
Quy trình quyết toán thuế khi giải thể công ty được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác nhận không nợ thuế hải quan (nếu có)
Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu, cần gửi công văn tới Cục Hải quan để xác nhận không còn nợ thuế xuất nhập khẩu trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
Bước 2: Gửi hồ sơ lên cơ quan thuế
Doanh nghiệp lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN đến thời điểm giải thể và gửi đến chi cục thuế hoặc cục thuế quản lý trực tiếp.
Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra và xác nhận
Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ:
+ Kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp;
+ Có thể tiến hành thanh tra thực tế (nếu cần);
+ Ra thông báo kết luận về nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Bước 4: Nộp thuế và xử lý nghĩa vụ tài chính (nếu phát sinh)
Doanh nghiệp thực hiện nộp các khoản thuế còn thiếu (nếu có) theo thông báo của cơ quan thuế
Bước 5: Thực hiện đóng mã số thuế
Sau khi hoàn tất mọi nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp thực hiện thủ tục đóng mã số thuế để phục vụ cho bước tiếp theo trong quy trình giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Kết luận
Việc quyết toán thuế là bước không thể thiếu trong quá trình giải thể doanh nghiệp, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt được pháp luật miễn trừ. Nắm rõ các quy định về đối tượng phải quyết toán thuế, hồ sơ cần chuẩn bị và quy trình thực hiện sẽ giúp doanh nghiệp giải thể nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro pháp lý.
Doanh nghiệp đang có kế hoạch giải thể nên chủ động chuẩn bị hồ sơ kế toán – thuế đầy đủ, đảm bảo minh bạch, tránh sai sót khi làm việc với cơ quan thuế.
Tìm hiểu thêm thời hạn kiểm tra quyết toán thuế: Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giải thể là khi nào theo luật mới nhất 2025 – Dịch vụ doanh nghiệp Anta
Bài viết cùng chủ đề
- Quyết toán thuế doanh nghiệp cần những giấy tờ gì ? Những điều cần lưu ý khi quyết toán thuế
- Nộp lại báo cáo tài chính có phải nộp lại quyết toán thuế TNDN không cập nhật luật thuế 2025
- Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giải thể là khi nào theo luật mới nhất 2025
- Các trường hợp không phải quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp
- Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu theo thông tư 200
- Quy định xử lý hàng tồn kho thiếu khi kiểm kê – Thông tư 133
- Công ty đang làm thủ tục giải thể có phải nộp tờ khai thuế không cập nhất mới nhất 2025
- Hạch toán nhập kho thành phẩm từ bộ phận sản xuất
- Hạch toán nợ phải thu khó đòi
- Các chi phí hợp lý của doanh nghiệp thương mại