Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại năm 2025

Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại năm 2025

By 0 Comments 20th Tháng 8 2025

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TNDNHL) là một chủ đề quan trọng nhưng khá phức tạp đối với sinh viên kế toán – kiểm toán và các kế toán viên đang làm việc tại doanh nghiệp. Bài viết tổng hợp kiến thức cơ bản về thuế TNDN hoãn lại, bao gồm khái niệm, nguyên nhân phát sinh, cách tính thuế TNDNHL phải trả và hướng dẫn chi tiết cách hạch toán các nghiệp vụ liên quan.

thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

1. Tổng quan về thuế thu nhập hoãn lại phải trả

1.1 Thuế thu nhập hoãn lại là gì?

Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong tương lai, phát sinh từ các chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ tài sảnnợ phải trả theo kế toán so với giá trị tính thuế. Khoản thuế này được ghi nhận khi có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế, dẫn đến nghĩa vụ thuế trong tương lai.

1.2 Nguyên nhân phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại phát sinh chủ yếu từ hai nguyên nhân chính:

+ Thanh toán nợ phải trả: Khi doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ phải trả, có thể phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị tính thuế, dẫn đến nghĩa vụ thuế trong tương lai.

+ Thu hồi giá trị tài sản: Khi doanh nghiệp thu hồi giá trị tài sản, có thể xảy ra chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị tính thuế, tạo ra nghĩa vụ thuế trong tương lai.

Các yếu tố này dẫn đến việc doanh nghiệp có thể phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai nhiều hơn hoặc ít hơn so với năm hiện tại.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Nguyên nhân phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

2. Cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (cập nhật 2025)

2.1 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ chênh lệch tạm thời được khấu trừ

Khi giá trị kế toán của tài sản hoặc nợ phải trả khác với giá trị tính thuế, doanh nghiệp phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

Công thức tính:

Tài sản thuế TNHL được tính trên chênh lệch tạm thời được khấu trừ = Chênh lệch tạm thời được khấu trừ x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

2.2 Tài sản thuế TNHL phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

Các khoản lỗ thuế chưa được khấu trừ sang năm sau cũng tạo ra tài sản thuế TNHL, giúp doanh nghiệp giảm nghĩa vụ thuế trong tương lai.

Công thức tính:

Tài sản thuế TNHL tính trên các khoản lỗ tính thuế = Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế mà chưa sử dụng x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

2.3 Tài sản thuế TNHL phát sinh từ ưu đãi thuế chưa sử dụng

Các ưu đãi thuế TNDN chưa được sử dụng, như giảm thuế đầu tư hoặc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cũng được ghi nhận là tài sản thuế TNHL.

Công thức tính:

Tài sản thuế TNHL tính trên các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng = Giá trị được khấu trừ của các khoản ưu đãi thuế mà chưa sử dụng x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

Lưu ý: Việc xác định đúng tài sản thuế TNHL không chỉ giúp báo cáo tài chính chính xác mà còn tối ưu hóa nghĩa vụ thuế trong các năm tiếp theo, đảm bảo tuân thủ Luật Thuế TNDN 2024 và các thông tư hướng dẫn mới nhất.

3.Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Theo Điều 61 – Thông tư 200/2014/TT-BTC (và các cập nhật mới nhất), thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được xác định dựa trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong nămthuế suất thuế TNDN hiện hành.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

3.1 Công thức tính thuế TNHL phải trả

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả = Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm x Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

Lưu ý quan trọng:

+ Nếu tại thời điểm ghi nhận thuế TNHL phải trả có sự thay đổi về thuế suất TNDN trong tương lai, và việc hoàn nhập thuế hoãn lại nằm trong thời gian thuế suất mới có hiệu lực, thì thuế suất áp dụng để ghi nhận thuế TNHL phải trả sẽ tính theo thuế suất mới.

3.2 Xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế

Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại để làm cơ sở ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Điều này giúp báo cáo tài chính phản ánh chính xác nghĩa vụ thuế trong tương lai.

3.3 Quy định về bù trừ thuế TNHL

+ Việc bù trừ giữa thuế TNHL phải trả và tài sản thuế TNHL chỉ được thực hiện khi lập Bảng cân đối kế toán.

+ Không thực hiện bù trừ này khi ghi nhận thuế TNHL phải trả trên sổ kế toán hàng ngày, nhằm đảm bảo tính minh bạch và chính xác của từng nghiệp vụ kế toán.

+ Áp dụng đúng quy định này giúp doanh nghiệp tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 và các hướng dẫn về thuế TNDN hoãn lại, đồng thời tối ưu hóa nghĩa vụ thuế trong tương lai.

4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 347 – thuế TNDN hoãn lại phải trả

Tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là TK 347

Thuế TNDN hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ.Thuế TNDN hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.
SDCK: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả

Thuế TNDN hoãn lại phải trả

5. Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

5.1 Nguyên Tắc Hạch Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại

Trong kế toán doanh nghiệp, hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TNDN hoãn lại) cần tuân thủ Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 để phản ánh chính xác nghĩa vụ thuế tương lai.

+ Kết chuyển cuối kỳ: Số chênh lệch giữa phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 8212 – Chi phí thuế TNHL được chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, giúp báo cáo tài chính phản ánh đúng chi phí thuế thực tế.

+ Tài khoản 243: Ghi nhận tài sản thuế TNHL, bao gồm chênh lệch tạm thời, lỗ thuế chưa sử dụng và ưu đãi thuế chưa dùng.

Lưu ý: Không phản ánh các khoản TNHL phát sinh từ giao dịch trực tiếp vào vốn chủ sở hữu, đảm bảo số liệu minh bạch và chính xác.

+ Việc áp dụng đúng nguyên tắc hạch toán TNHL không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa nghĩa vụ thuế trong tương lai.

5.2 Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

5.2.1 Trường hợp tài sản thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản được hoàn nhập trong năm

Gọi a là số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNHL phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm

a = Số tài sản thuế TNHL x Số thuế TNHL được hoàn nhập trong năm

Hạch toán:

Nợ TK 243: a;

      Có TK 8212: a.

5.2.2 Trường hợp tài sản thuế TNHL phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế TNHL được hoàn nhập trong năm

Gọi a là số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNHL phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm

a = Số tài sản thuế TNHL được hoàn nhập trong năm x Số tài sản thuế TNHL

Hạch toán: 

Nợ TK 8212: a;

      Có TK 243: a.

5.3 Ví dụ:

Công ty ANTA có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:

NămNN + 1
Doanh thu200.000300.000
Chi phí120.000190.000
Lợi nhuận trước thuế TNDN80.000110.000

+ Năm N: Công ty ANTA trích trước khoản chi phí 8.000 nhưng chưa đủ hồ sơ, chứng từ. Sang năm N+1, khoản chi phí này mới đủ hồ sơ và chứng từ.

Bảng kết quả kinh doanh năm N:

Thành phầnTheo pháp luật kế toánTheo pháp luật thuếChênh lệch
Doanh thu200.000200.000
Chi phí120.000112.000-8.000
Lợi nhuận trước thuế TNDN80.00088.000
Thuế TNDN16.00017.6001.600

Khoản chênh lệch chi phí giảm do khoản trích trước chưa được ghi nhận → làm tăng lợi nhuận trước thuế TNDN theo pháp luật thuế → thuế TNDN cao hơn kế toán 1.600. Năm N + 1 có bảng kết quả kinh doanh như sua:

+ Bảng kết quả kinh doanh năm N+1:

Thành phầnTheo pháp luật kế toánTheo pháp luật thuếChênh lệch
Doanh thu300.000300.000
Chi phí190.000198.000-8.000
Lợi nhuận trước thuế TNDN110.000102.000
Thuế TNDN22.00020.4001.600

Chi phí trích trước năm N đã được ghi nhận → làm giảm lợi nhuận trước thuế TNDN → thuế TNDN theo pháp luật thuế thấp hơn kế toán 1.600.

Hạch toán thuế thu nhập hoãn lại:

Năm N:

Nợ TK 243: 1.600

      Có TK 8212: 1.600

Năm N + 1:

Nợ TK 8212: 1600

      Có TK 243: 1.600

6. Kết luận

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TNDNHL) là công cụ quan trọng giúp phản ánh chính xác nghĩa vụ thuế trong tương lai và đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch. Việc hiểu rõ khái niệm, nguyên nhân phát sinh, cách tính và hạch toán TNHL sẽ giúp kế toán viên và doanh nghiệp:

  • Tuân thủ đúng Luật Thuế TNDN 2024, các thông tư hướng dẫn mới nhất và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17.
  • Xác định đúng các tài sản thuế TNHL, nghĩa vụ thuế phải trả và các khoản bù trừ phù hợp.
  • Tối ưu hóa nghĩa vụ thuế, tránh sai sót và rủi ro khi lập báo cáo tài chính hoặc quyết toán thuế.

7. Câu hỏi thường gặp về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại (TNDNHL)

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì?
👉 Là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp hoặc được khấu trừ trong tương lai, phát sinh từ chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế.

2. Nguyên nhân nào thường làm phát sinh thuế TNDN hoãn lại?
👉 Chủ yếu từ: (i) chênh lệch khi thu hồi tài sản, (ii) chênh lệch khi thanh toán nợ phải trả, ngoài ra còn từ lỗ tính thuế chưa sử dụng và ưu đãi thuế chưa dùng.

3. Công thức tính thuế TNDN hoãn lại phải trả như thế nào?
👉 Thuế TNDN hoãn lại phải trả = Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế x Thuế suất TNDN hiện hành (%).

4. Có được bù trừ giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại và thuế TNDN hoãn lại phải trả không?
👉 Có, nhưng chỉ được bù trừ khi lập Bảng cân đối kế toán, không được bù trừ trên sổ kế toán hằng ngày.

5. Doanh nghiệp dùng tài khoản nào để hạch toán thuế TNDN hoãn lại?
👉 Gồm: TK 243 (Tài sản thuế TNDN hoãn lại), TK 347 (Thuế TNDN hoãn lại phải trả), TK 8212 (Chi phí thuế TNDN hoãn lại).

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta