
Từ 1/7/2025, lãi cho vay có phải xuất hóa đơn không?
Từ 1/7/2025, nhiều doanh nghiệp quan tâm lãi cho vay có phải xuất hóa đơn không khi thực hiện giao dịch cho vay vốn. Bài viết giải thích chi tiết quy định về hóa đơn điện tử, thuế GTGT, thuế TNDN và thuế TNCN đối với lãi vay. Đồng thời hướng dẫn cách kê khai, hạch toán và lập hóa đơn lãi vay đúng pháp luật, giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định, tối ưu chi phí và tránh rủi ro khi cơ quan thuế kiểm tra.
1. Lãi vay có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT?
Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp thắc mắc tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT không khi phát sinh hoạt động cho vay vốn giữa các công ty. Theo quy định tại điểm b, Khoản 8, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, khoản thu nhập từ lãi vay không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Điều này có nghĩa, khi công ty cho một đơn vị khác vay vốn và nhận tiền lãi, doanh nghiệp không phải kê khai, tính thuế GTGT trên khoản lãi đó.
Ví dụ: Một công ty Anta có khoản vốn nhàn rỗi, ký hợp đồng cho công ty B vay trong 6 tháng và thu lãi vay. Phần tiền lãi mà công ty Anta nhận được sẽ không phải xuất hóa đơn GTGT và cũng không tính vào thuế giá trị gia tăng đầu ra.
👉 Tóm lại: Khoản tiền lãi cho vay của doanh nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, nhưng kế toán vẫn cần hạch toán đầy đủ để phục vụ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
2. Điều kiện để chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ
Chi phí lãi vay chỉ được đưa vào chi phí hợp lệ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật thuế. Cụ thể:
+ Khoản lãi vay phải phát sinh thực tế, có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo đúng quy định của Luật Thuế và Luật Kế toán.
+ Trường hợp chi phí gắn với hóa đơn hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, bắt buộc phải thanh toán không dùng tiền mặt để được chấp nhận là chi phí hợp lệ.
Việc tuân thủ đúng các điều kiện này giúp doanh nghiệp hợp lý hóa chi phí lãi vay, giảm rủi ro bị loại trừ chi phí khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra hoặc trong quá trình quyết toán thuế TNDN.

Điều kiện để chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ
3. Thu tiền lãi cho vay có phải xuất hóa đơn không?
Theo Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC, quy định”
- b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Khi phát sinh khoản lãi tiền vay giữa các doanh nghiệp, bên cho vay bắt buộc phải xuất hóa đơn GTGT cho số tiền lãi thu được. Bên cho vay, trên hóa đơn phải thể hiện rõ:
+ Nội dung hóa đơn: ghi “Thu lãi tiền vay”.
+ Thuế suất, số thuế GTGT: không ghi và gạch chéo theo quy định.
Đối với bên đi vay, để được công nhận chi phí lãi vay hợp lệ khi quyết toán thuế TNDN, cần chuẩn bị đầy đủ:
+ Hợp đồng vay vốn ký kết đúng pháp luật.
+ Chứng từ thanh toán theo quy định (ưu tiên không dùng tiền mặt với khoản chi trên 20 triệu đồng).
+ Hóa đơn thu lãi vay do bên cho vay lập.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý, mặc dù tiền lãi vay không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, nhưng bên cho vay vẫn bắt buộc phải xuất hóa đơn lãi vay khi thu tiền lãi. Ngoại lệ duy nhất là trường hợp khoản lãi vay dưới 200.000 đồng và bên đi vay không yêu cầu nhận hóa đơn.
Quy định này đã được cơ quan thuế nhiều lần khẳng định, cụ thể tại:
+ Công văn 4044/CT-TTHT ngày 29/5/2014 của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh.
+ Công văn 38646/CT-TTHT ngày 7/6/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội.

Thu tiền lãi cho vay có phải xuất hóa đơn không
3.1 Cách viết hóa đơn thu tiền lãi cho vay

Cách viết hóa đơn thu tiền lãi cho vay
3.2 Thời điểm xuất hóa đơn lãi vay doanh nghiệp cần lưu ý
Theo Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC, đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn là ngày hoàn thành dịch vụ, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp thu tiền trước hoặc trong quá trình cung cấp dịch vụ, thì ngày lập hóa đơn chính là ngày thu tiền.
Đối với hoạt động cho vay vốn – phát sinh lãi vay, căn cứ Công văn 38646/CT-TTHT ngày 07/06/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội, cơ quan thuế đã hướng dẫn rõ: khi doanh nghiệp thu tiền lãi vay (dịch vụ cấp tín dụng, không chịu thuế GTGT), thì thời điểm xuất hóa đơn lãi vay phải là ngày nhận tiền lãi.
Việc xác định đúng thời điểm lập hóa đơn không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định thuế, mà còn tránh rủi ro bị xử phạt hành chính về hóa đơn trong quá trình quyết toán thuế.
Tức là: Thu tiền lãi vay vào ngày nào thì phải nộp hóa đơn vào ngày đó
👉 Quy định về việc lập hóa đơn khi thu lãi vay
Theo quy định hiện hành, khi doanh nghiệp thu tiền lãi vay, việc lập hóa đơn phải tuân thủ nguyên tắc sau:
+ Trường hợp số tiền lãi vay từ 200.000 đồng trở lên/lần:
Dù bên vay không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp đủ thông tin (tên, địa chỉ, mã số thuế), doanh nghiệp cho vay vẫn bắt buộc phải lập hóa đơn lãi vay. Trên hóa đơn ghi rõ “người vay không lấy hóa đơn” hoặc “người vay không cung cấp thông tin”.
+ Trường hợp số tiền lãi vay dưới 200.000 đồng/lần:
Doanh nghiệp không phải lập hóa đơn nếu bên vay không yêu cầu. Tuy nhiên, với các khoản thu nhỏ lẻ này, doanh nghiệp vẫn phải lập bảng kê và cuối mỗi ngày xuất một hóa đơn tổng hợp cho toàn bộ số tiền lãi vay đã thu, kèm lưu trữ chứng từ theo quy định. Ở chỉ tiêu “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn ghi: “Bán lẻ không giao hóa đơn”.
Chú ý 1: Nếu doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng, khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay, trả nợ vay lẫn nhau thì bắt buộc phải thanh toán không dùng tiền mặt.
– Hình thức thanh toán hợp lệ bao gồm: Séc, ủy nhiệm chi – chuyển khoản, hoặc các phương thức khác theo quy định.
– Nếu thanh toán bằng tiền mặt, phần chi phí lãi vay có nguy cơ không được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế.
Chú ý 2: Trường hợp doanh nghiệp cho vay hoặc mượn tiền (dù là cho tổ chức hay cá nhân) mà không tính lãi hoặc áp dụng lãi suất 0%, cơ quan thuế có thể ấn định thuế phải nộp.
– Lý do: giao dịch này bị xem là không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường, dẫn đến rủi ro bị truy thu thuế.
Tóm lại: Doanh nghiệp cần chú ý về thời điểm xuất hóa đơn lãi vay, các yêu cầu lập hóa đơn đối với khoản thu lãi, và tuân thủ đầy đủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch vay – cho vay để tránh rủi ro thuế.
4. Tiền lãi vay có phải nộp thuế gì không?
4.1 Tiền lãi vay có phải nộp thuế TNCN không
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC:
“Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức: a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Như vậy, khoản lãi mà cá nhân nhận được từ việc cho vay được xem là thu nhập chịu thuế TNCN, do thuộc loại thu nhập từ đầu tư vốn.
4.2 Thu nhập từ lãi cho vay có chịu thuế TNDN không?
Có, theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp phải chịu thuế TNDN đối với tất cả khoản thu nhập từ lãi vay. Lãi vay được xem là thu nhập tài chính và phải kê khai, nộp thuế đầy đủ giống như các nguồn thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh.
+ Khoản lãi vay bao gồm thu nhập doanh nghiệp nhận được từ các khoản cho vay, đầu tư tài chính hoặc từ tiền gửi tại ngân hàng, bao gồm lãi vay từ cá nhân, tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp khác. Dù thuộc hoạt động tài chính, lãi vay phải được hạch toán và khai thuế TNDN đúng chuẩn, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
+ Hiện nay, thuế suất thuế TNDN đối với lãi vay là 20%. Doanh nghiệp cần tính toán tổng số lãi nhận được trong kỳ, trừ đi các chi phí hợp lý phát sinh như phí giao dịch, phí thẩm định hoặc chi phí liên quan đến khoản vay để xác định thu nhập chịu thuế từ lãi vay.
=> Việc này giúp doanh nghiệp vừa đảm bảo kê khai thuế chính xác, vừa tối ưu hóa nghĩa vụ thuế một cách hợp pháp.
5. Cách tính thuế TNCN từ tiền lãi cho vay
5.1 Tính thuế TNCN từ tiền lãi cho vay theo Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Điều 10, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn – thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là khi tổ chức hoặc doanh nghiệp trả lãi vay cho cá nhân. Điều này áp dụng cho mọi khoản lãi vay từ cá nhân, không bao gồm tổ chức tín dụng.
5.2 Khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
Theo Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi doanh nghiệp trả lãi vay cho cá nhân, công ty có trách nhiệm khấu trừ 5% thuế TNCN trên tổng số lãi vay trước khi thanh toán, trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế. Đây là nghĩa vụ bắt buộc nhằm đảm bảo tuân thủ quy định về thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn.
Để kê khai và nộp thuế chính xác, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ:
+ Hợp đồng vay tiền
+ Chứng từ thanh toán lãi vay
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Doanh nghiệp có thể sử dụng Tờ khai khấu trừ thuế TNCN mẫu 06/TNCN để thực hiện thủ tục này.
Lưu ý: Để chi phí lãi vay được công nhận hợp lý khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ các quy định về chi phí lãi vay. Với các khoản vay từ giám đốc hoặc bên liên kết, đây là giao dịch liên kết và phải thực hiện theo quy định pháp luật để tránh rủi ro kiểm toán.
6. Kết luận
Từ ngày 1/7/2025, khi thu tiền lãi vay, doanh nghiệp cần xuất hóa đơn lãi vay đúng quy định, dù lãi vay không chịu thuế GTGT. Đồng thời, lãi vay từ cá nhân vẫn là thu nhập chịu thuế TNCN và thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp, phải kê khai, khấu trừ và nộp thuế đầy đủ.
Để đảm bảo tính hợp pháp, tối ưu nghĩa vụ thuế và tránh rủi ro khi cơ quan thuế kiểm tra, doanh nghiệp cần chuẩn bị hợp đồng vay vốn, chứng từ thanh toán và hóa đơn lãi vay, đồng thời tuân thủ các quy định về chi phí lãi vay hợp lý.
Để được tư vấn chi tiết quý doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi.
Bài viết cùng chủ đề
- Hướng dẫn lập tờ khai bổ sung thuế TNDN theo TT80: Bí quyết nộp đúng hạn, đúng luật
- Cách hạch toán tài khoản 2412 theo Thông tư 200 – Hướng dẫn chi tiết mới nhất 2025
- Công cụ dụng cụ là tài sản ngắn hạn hay dài hạn? Hướng dẫn kế toán chi tiết 2025
- Tạm ứng là tài sản hay nguồn vốn? Kế toán cần hiểu rõ ngay để tránh sai sót
- Tiền mặt là tài sản ngắn hạn hay dài hạn? Hiểu sai 1 chi tiết nhỏ – doanh nghiệp trả giá lớn
- Nhà xưởng là tài sản ngắn hạn hay dài hạn? Giải đáp chi tiết cho doanh nghiệp
- Thành phẩm là tài sản ngắn hạn hay dài hạn? Mọi doanh nghiệp đều cần biết để tránh rủi ro
- Tiền gửi ngân hàng là tài sản ngắn hạn hay dài hạn? 90% người làm kinh doanh chưa biết!
- Hao mòn tài sản cố định là tài sản ngắn hạn hay dài hạn? Điều mọi kế toán viên cần biết trước khi lập báo cáo
- Hạch toán hao mòn tài sản cố định theo Thông tư 24 – Cách ghi sổ chuẩn từng nghiệp vụ kế toán cần biết