Cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mới nhất 2025

Cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mới nhất 2025

By 0 Comments 21st Tháng 8 2025

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là chính sách quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu dòng tiền và quản lý thuế đầu vào – đầu ra. Bài viết này hướng dẫn chi tiết cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, các điều kiện, hồ sơ và phương pháp tính thuế GTGT được hoàn theo quy định mới nhất 2025. Phân tích áp dụng cho cả doanh nghiệp xuất khẩu 100% và doanh nghiệp kết hợp doanh thu nội địa, giúp kế toán thực hiện đúng quy định pháp luật và tối ưu hiệu quả tài chính.

Cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

1. Thuế xuất khẩu

1.1 Khái niệm thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu là loại thuế mà Nhà nước áp dụng đối với hàng hóa khi được đưa ra thị trường quốc tế, nhằm vừa đảm bảo tuân thủ pháp luật vừa quản lý hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Mục tiêu của thuế xuất khẩu bao gồm:

+ Tăng nguồn thu ngân sách: Giúp Nhà nước gia tăng nguồn thu từ hoạt động xuất khẩu, tạo cân đối tài chính quốc gia;

+ Kiểm soát xuất khẩu: Cho phép quản lý lượng hàng hóa xuất khẩu, bảo vệ nguồn tài nguyên quốc gia và điều chỉnh cung cầu trong nước;

+ Điều chỉnh thị trường: Giảm thiểu tác động tiêu cực của xuất khẩu quá mức đến thị trường nội địa, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện kế toán chi phí và quản lý dòng tiền hiệu quả.

1.2 Quy định về tính thuế xuất khẩu

+ Theo Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, việc xác định số thuế xuất khẩu phải nộp được tính dựa trên trị giá tính thuếthuế suất từng mặt hàng tại thời điểm khai báo. Mỗi loại hàng hóa xuất khẩu sẽ có thuế suất cụ thể quy định trong biểu thuế xuất khẩu, giúp doanh nghiệp và kế toán xác định đúng nghĩa vụ thuế.

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu sang các quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế xuất khẩu với Việt Nam, doanh nghiệp sẽ thực hiện kê khai theo mức ưu đãi được quy định trong các thỏa thuận thương mại. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm chi phí thuế mà còn tối ưu hóa dòng tiền và quản lý thuế GTGT xuất khẩu một cách hiệu quả.

2. Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

2.1 Các trường hợp được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

 Theo Khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phát sinh hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ với số thuế chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.

Một số trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp có thể thực hiện hoàn thuế GTGT xuất khẩu bao gồm:

+ Tổ chức kinh doanh có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;

+ Tổ chức kinh doanh ký hợp đồng gia công xuất khẩu với đối tác nước ngoài;

+ Doanh nghiệp xuất khẩu vật tư, hàng hóa thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;

+ Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh xuất khẩu hàng hóa tại chỗ.

Việc xác định đúng đối tượng hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu giúp kế toán doanh nghiệp kê khai chính xác, tối ưu dòng tiền, quản lý thuế GTGT đầu vào và đầu ra, đồng thời tuân thủ đúng quy định pháp luật mới nhất 2025.

Cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

2.2 Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Để được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu sau:

+ Giấy phép kinh doanh và chứng nhận đầu tư hợp pháp: Doanh nghiệp phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hợp pháp, có con dấu theo quy định pháp luật;

+ Đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ để đảm bảo quyền lợi hoàn thuế;

+ Hạch toán và lưu trữ sổ sách kế toán đầy đủ: Sổ sách kế toán, chứng từ kế toán phải đáp ứng quy định pháp luật, đồng thời doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng theo mã số thuế;

+ Phát sinh hoạt động xuất khẩu với số thuế GTGT chưa khấu trừ ≥ 300 triệu đồng: Chỉ các khoản thuế GTGT chưa khấu trừ từ hoạt động xuất khẩu đáp ứng ngưỡng này mới được xét hoàn;

+ Cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu: Hồ sơ và chứng từ hoàn thuế GTGT xuất khẩu phải được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

Cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

2.3 Thời gian hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, cơ quan thuế sẽ tiến hành phân loại hồ sơ theo hai nhóm: hoàn thuế trước, kiểm tra saukiểm tra trước, hoàn thuế sau. Đây là bước quan trọng để xác định thời hạn xử lý hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

2.3.1 Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau

+ Trong vòng 06 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế ra thông báo chấp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế sẽ:

– Ban hành quyết định hoàn thuế GTGT nếu hồ sơ hợp lệ;

– Chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước khi hoàn thuế nếu phát sinh trường hợp thuộc khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019;

– Hoặc ra thông báo từ chối hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

Lưu ý: Nếu cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, giải trình hồ sơ thì khoảng thời gian này không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

2.3.2 Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau

+ Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra, thanh tra tại trụ sở doanh nghiệp để xác định số thuế GTGT hàng xuất khẩu đủ điều kiện hoàn.

+ Thời hạn xử lý tối đa là 40 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế. Sau kiểm tra, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định hoàn thuế hoặc không hoàn thuế tùy theo tính hợp lệ của hồ sơ.

👉 Như vậy, tùy vào việc hồ sơ của doanh nghiệp thuộc diện nào, thời gian hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu sẽ dao động từ 6 đến 40 ngày làm việc. Do đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ ngay từ đầu để rút ngắn thời gian xử lý và sớm nhận được khoản thuế GTGT hoàn trả từ ngân sách nhà nước.

3. Cách tính số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn

3.1 Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu 100%

Đối với doanh nghiệp chỉ thực hiện hoạt động xuất khẩu, số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn được tính dựa trên số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ kê khai.

Lưu ý: Số thuế GTGT được hoàn tối thiểu phải từ 300 triệu đồng và không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ.

Ví dụ minh họa:

Doanh nghiệp Anta hoạt động trong khu chế xuất, chỉ bán hàng ra thị trường nước ngoài. Tại quý 1 năm 2025, tờ khai thuế GTGT có số liệu như sau:

+ Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển từ quý trước: 150 triệu đồng;

+ Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu đủ điều kiện khấu trừ: 650 triệu đồng;

+ Tổng doanh thu xuất khẩu trong quý: 7 tỷ đồng;

+ Giá trị hàng tồn kho có thuế GTGT đầu vào cuối kỳ: 1,5 tỷ đồng, tương đương thuế GTGT đầu vào đã kê khai, khấu trừ là 150 triệu đồng (thuế suất 10%).

Cách tính số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn:

+ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ = 150 + 650 = 800 triệu đồng > 300 triệu. Như vậy, doanh nghiệp đủ điều kiện làm hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu;

+ 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ = 700 triệu đồng < số thuế GTGT chưa khấu trừ 800 triệu đồng, do đó số thuế GTGT được hoàn = 10% doanh thu xuất khẩu = 700 triệu đồng.

3.2 Trường hợp doanh nghiệp có cả doanh thu xuất khẩu và doanh thu trong nước

3.2.1 Đối với doanh nghiệp phát sinh hoạt động xuất khẩu đồng thời có doanh thu trong nước

+ Theo dõi hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu;

+ Trường hợp không tách riêng được số thuế GTGT, tính số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu / tổng doanh thu chịu thuế trong kỳ.

Công thức tính số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu=
Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (gồm cả doanh thu xuất khẩu)
×Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ

Trong đó:

+ Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm: thuế GTGT đầu vào cho hoạt động xuất khẩu, hoạt động kinh doanh nội địa chịu thuế trong kỳ và số thuế chưa khấu trừ chuyển từ kỳ trước.

+ Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ x (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ / Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (gồm cả doanh thu xuất khẩu)) x 100%.

3.2.2 Đối với doanh nghiệp thương mại mua hàng để xuất khẩu, cần loại trừ thuế GTGT của hàng tồn kho

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu=
Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (gồm cả doanh thu xuất khẩu)
×(Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ
– Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối tháng/quý)

Ví dụ:

Tại quý 2 năm 2025, tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp Epsilon có số liệu như sau:

+ Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển từ kỳ trước: 350 triệu đồng;

+ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ, phục vụ cả hoạt động xuất khẩu và kinh doanh trong nước: 450 triệu đồng;

+ Tổng doanh thu chịu thuế trong kỳ: 9 tỷ đồng (trong đó doanh thu xuất khẩu: 5 tỷ đồng, doanh thu nội địa: 4 tỷ đồng);

+ Giá trị hàng tồn kho có thuế GTGT đầu vào cuối kỳ: 1,5 tỷ đồng, tương đương thuế GTGT đầu vào đã kê khai, khấu trừ 150 triệu đồng (thuế suất 10%).

Số thuế GTGT được hoàn trong kỳ của hàng xuất khẩu được xác định như sau:

Bước 1: Xác định số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ

350 + 450 − 150 = 650 triệu đồng

Bước 2: Tính tỷ lệ doanh thu xuất khẩu trên tổng doanh thu

Tỷ lệ DTXK/TDT = 5/9 ≈ 55,56%

Bước 3: Xác định số thuế GTGT hàng xuất khẩu được hoàn

650 × 55,56% ≈ 361 triệu đồng

Lưu ý:

+ Nếu số thuế GTGT chưa khấu trừ của hàng xuất khẩu trong kỳ nhỏ hơn 300 triệu đồng, doanh nghiệp không được xét hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu trong kỳ hiện tại và phải kết chuyển sang kỳ tiếp theo;

+ Nếu tổng số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp đủ điều kiện thực hiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo kỳ đăng ký.

4. Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và quy trình hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

4.1. Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Để được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo quy định pháp luật. Hồ sơ bao gồm:

+ Hợp đồng xuất khẩu hoặc gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, cần kèm hợp đồng ủy thác và biên bản thanh lý hợp đồng hoặc biên bản xác nhận đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác;

+ Tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu, đảm bảo tuân thủ đầy đủ thủ tục hải quan;

+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn gia công.

+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng, thể hiện việc giao dịch xuất khẩu đã được thanh toán hợp pháp.

Lưu ý: Một số trường hợp doanh nghiệp không cần tờ khai hải quan:

+ Doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm qua phương tiện điện tử;

+ Doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan;

+ Doanh nghiệp cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa tiêu dùng thiết yếu cho doanh nghiệp chế xuất.

4.2. Quy trình thực hiện hoàn thuế GTGT xuất khẩu

Để tối ưu thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, doanh nghiệp thực hiện theo 3 bước cơ bản:

Bước 1: Lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng hoặc quý;

Bước 2: Kiểm tra và điền số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn vào chỉ tiêu số 42 (tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn) trên tờ khai, dựa trên tính toán theo các công thức xác định số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn;

Bước 3: Soạn giấy đề nghị hoàn thuế (Mẫu 01/ĐNHT, ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) và nộp cơ quan thuế. Trong quá trình kiểm tra, doanh nghiệp cần trực tiếp cung cấp hồ sơ, chứng từ bổ sung khi cơ quan thuế yêu cầu.

5. Kết luận

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu không chỉ là quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp mà còn là công cụ quan trọng để tối ưu dòng tiền, giảm chi phí tài chính và nâng cao hiệu quả quản trị thuế. Nắm vững cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, điều kiện áp dụng, quy định hồ sơ cũng như quy trình thực hiện theo pháp luật thuế mới nhất 2025 sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong kế toán và tuân thủ đúng quy định của cơ quan thuế.

Để tránh rủi ro trong quá trình kê khai và đảm bảo số thuế GTGT được hoàn tối đa, doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật văn bản pháp luật, kiểm tra chặt chẽ sổ sách kế toán, chứng từ thanh toán và hợp đồng xuất khẩu. Đồng thời, việc lựa chọn đơn vị tư vấn thuế uy tín sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót và hoàn thành thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu nhanh chóng, an toàn.

👉 Nếu doanh nghiệp bạn đang cần dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu trọn gói, hãy liên hệ ngay với Dịch vụ kế toán ANTA để được đội ngũ chuyên gia kế toán – thuế hỗ trợ chi tiết, chính xác và chuyên nghiệp.

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta