![Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào? [cập nhật 2025]](https://luatthue.net/wp-content/uploads/2025/09/DIch-vu-ke-toan-74.webp)
Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào? [cập nhật 2025]
Tìm hiểu nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) theo Thông tư 45/2013/TT-BTC. Hướng dẫn chi tiết cách xác định TSCĐ hữu hình và vô hình.
Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong công tác kế toán và quản trị tài chính doanh nghiệp. Việc xác định đúng nguyên giá không chỉ đảm bảo tuân thủ chuẩn mực pháp luật, mà còn giúp doanh nghiệp tính khấu hao, hạch toán chi phí, và quản lý tài sản hiệu quả.
Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ theo quy định pháp luật mới nhất, kèm theo những ví dụ thực tế để kế toán viên, doanh nghiệp dễ dàng áp dụng.
I. Nguyên giá tài sản cố định là gì?
Nguyên giá của tài sản cố định (Fixed asset costs) đề cập đến giá trị ban đầu của tài sản khi nó được nhập vào doanh nghiệp, phản ánh số tiền đã đầu tư vào tài sản đó. Bao gồm không chỉ giá mua, mà còn các chi phí phụ thuộc như thuế nhập khẩu, phí vận chuyển, chi phí lắp đặt và các chi phí khác để đưa tài sản vào hoạt động.
Theo Khoản 5 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, nguyên giá của tài sản cố định được chia thành hai loại:
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chi trả để có tài sản cố định hữu hình cho đến khi tài sản đó sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá tài sản cố định vô hình: bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình, tính đến thời điểm dự kiến sử dụng.
Tham khảo thêm: tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định theo thông tư 200
II. Cơ sở pháp lý về nguyên giá TSCĐ
Nguyên tắc xác định và ghi nhận nguyên giá TSCĐ hiện nay được quy định tại:
+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 và số 04 (VAS 03 – TSCĐ hữu hình; VAS 04 – TSCĐ vô hình).
+ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ (được sửa đổi bởi Thông tư 147/2016/TT-BTC, Thông tư 28/2017/TT-BTC).
+ Các quy định liên quan trong Luật Kế toán 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo đó, nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
III. Nguyên tắc chung khi ghi nhận nguyên giá TSCĐ
Khi xác định nguyên giá tài sản cố định, doanh nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
3.1. Nguyên giá phản ánh giá trị thực tế
Nguyên giá phải ghi nhận trên cơ sở giá gốc, bao gồm:
+ Giá mua thực tế phải trả hoặc giá thành thực tế xây dựng, sản xuất;
+ Các khoản thuế không được hoàn lại;
+ Các chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ…).
👉 Điều này đảm bảo nguyên giá phản ánh giá trị kinh tế thực sự của tài sản tại thời điểm ghi nhận.
3.2. Nguyên giá không bao gồm chi phí không hợp lý
Các khoản chi phí lãng phí, thiệt hại trong quá trình đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản không được tính vào nguyên giá mà phải hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
3.3. Nguyên giá ghi nhận theo từng trường hợp hình thành
TSCĐ có thể hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: mua sắm, tự xây dựng, nhận góp vốn, được biếu tặng, hoặc hình thành từ nội bộ doanh nghiệp. Mỗi trường hợp sẽ có cách xác định nguyên giá riêng, nhưng đều tuân theo nguyên tắc chung là:
+ Phản ánh toàn bộ chi phí thực tế liên quan trực tiếp;
+ Được ghi nhận độc lập và minh bạch trên sổ kế toán.
3.4. Nguyên giá được ghi nhận một lần tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận nguyên giá khi TSCĐ đã đủ tiêu chuẩn ghi nhận và sẵn sàng sử dụng, không được điều chỉnh tăng/giảm nguyên giá trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định (nâng cấp, tháo dỡ bộ phận, đánh giá lại theo quyết định của Nhà nước…).
IV. Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ hữu hình
Đối với TSCĐ hữu hình như máy móc, nhà xưởng, phương tiện vận tải…, nguyên giá được ghi nhận theo từng trường hợp:
+ Mua sắm: Giá mua thực tế + thuế không hoàn lại + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử…
+ Mua trả góp, trả chậm: Ghi nhận theo giá mua trả ngay (không bao gồm lãi trả chậm).
+ Tự xây dựng: Ghi nhận theo giá quyết toán công trình (nếu chưa quyết toán thì ghi tạm, sau đó điều chỉnh).
+ Nhận biếu tặng, tài trợ: Ghi nhận theo giá trị hợp lý được xác định bởi tổ chức định giá hoặc hội đồng giao nhận.
Nhận góp vốn: Ghi nhận theo giá trị do các bên góp vốn thỏa thuận hoặc do tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định.
V. Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ vô hình
Với TSCĐ vô hình như quyền sử dụng đất, phần mềm, bằng sáng chế, thương hiệu…, nguyên giá được ghi nhận như sau:
+ Mua sắm: Giá mua + thuế không hoàn lại + chi phí trực tiếp.
+ Tự tạo ra trong nội bộ: Chỉ ghi nhận chi phí trực tiếp liên quan đến giai đoạn phát triển (không bao gồm chi phí nghiên cứu, marketing, xây dựng thương hiệu).
+ Nhận biếu tặng, tài trợ, điều chuyển: Giá trị hợp lý ban đầu + chi phí liên quan.
+ Quyền sử dụng đất: Ghi nhận theo khoản tiền chi trả hợp pháp để có quyền sử dụng đất + chi phí đền bù, san lấp, lệ phí trước bạ (không bao gồm chi phí xây dựng công trình trên đất).
VI. Ý nghĩa của việc ghi nhận nguyên giá đúng nguyên tắc
Việc xác định đúng và đủ nguyên giá TSCĐ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:
+ Đảm bảo tính minh bạch tài chính: phản ánh đúng giá trị tài sản trên BCTC.
+ Tính khấu hao hợp lý: nguyên giá chính xác giúp phân bổ khấu hao đúng kỳ, đúng chi phí.
+ Quản lý tài sản hiệu quả: doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát chi phí đầu tư, so sánh hiệu quả sử dụng tài sản.
+ Tuân thủ pháp luật kế toán – thuế: tránh rủi ro bị truy thu thuế hoặc xử phạt hành chính do ghi nhận sai nguyên giá.
VII. Câu hỏi thường gặp về nguyên giá tài sản cố định
1. Nguyên giá tài sản cố định là gì?
Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm tài sản đó sẵn sàng sử dụng.
2. Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào?
Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, bao gồm giá mua thực tế (hoặc giá thành thực tế), thuế không được hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng.
3. Nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định thế nào?
+ Mua sắm: Giá mua + thuế không hoàn lại + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử.
+ Tự xây dựng: Giá quyết toán công trình.
+ Biếu tặng, góp vốn: Giá trị hợp lý hoặc giá trị do các bên thỏa thuận.
4. Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định thế nào?
Nguyên giá TSCĐ vô hình là chi phí để có được tài sản vô hình (quyền sử dụng đất, phần mềm, bằng sáng chế…) cộng với các chi phí trực tiếp liên quan. Một số khoản chi phí nội bộ như marketing, thương hiệu không đủ điều kiện ghi nhận thì hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
5. Khi nào phải điều chỉnh nguyên giá TSCĐ?
Nguyên giá TSCĐ chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp:
- Nâng cấp, cải tạo tài sản;
- Thanh lý, tháo dỡ một bộ phận tài sản;
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước hoặc khi góp vốn, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.
VIII. Kết luận
Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, phản ánh toàn bộ chi phí thực tế để có tài sản tính đến khi sẵn sàng sử dụng, và được xác định cụ thể theo từng nguồn hình thành tài sản.
Doanh nghiệp cần nắm rõ quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC (đã sửa đổi, bổ sung) cùng các chuẩn mực kế toán liên quan để đảm bảo việc ghi nhận nguyên giá TSCĐ chính xác, minh bạch và đúng luật.
👉 Việc tuân thủ nguyên tắc này không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững trong dài hạn.
Bài viết cùng chủ đề
- Thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết: Quy định & hạch toán chi tiết theo thông tư 200
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp theo thông tư 107
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết: Quy định và hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp
- Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định theo Thông tư 200
- Số dư Nợ tk 421 sẽ được trình bày như thế nào trên Bảng cân đối kế toán
- Tài Khoản 421 Trên Bảng Cân Đối Kế Toán
- Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản thanh lý: 7 nội dung bắt buộc
- Xuất hóa đơn cho công ty nước ngoài không có mã số thuế có được không? [Cập nhật 2025]
- Cách Tính Thuế GTGT và TNCN Cho Hộ Kinh Doanh Năm 2025: 5 Bước Cần Biết
- Xuất hóa đơn tour du lịch nước ngoài theo thông tư 219/2013/TT-BTC