Các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Doanh nghiệp cần phải biết

Các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Doanh nghiệp cần phải biết

By 0 Comments 6th Tháng 9 2025

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào là quyền lợi quan trọng của doanh nghiệp khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, không phải mọi khoản thuế GTGT đầu vào đều được khấu trừ. Theo quy định pháp luật thuế năm 2025, có một số trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào mà kế toán doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý. Việc nắm rõ quy định này giúp hạn chế rủi ro về thuế khi quyết toán với cơ quan thuế.

Các trường hợp không được khấu trừ thuế gtgt đầu vào

1. Căn cứ pháp lý

Các quy định về không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hiện hành được xây dựng dựa trên các văn bản pháp luật sau:

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP.
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều về quản lý thuế.
  • Thông tư 26/2015/TT-BTC: Hướng dẫn về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn.

2. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng (GTGT)

2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong toàn bộ quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

👉 Nói cách khác, thuế GTGT chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm ở từng khâu, không đánh vào toàn bộ giá trị hàng hóa hay dịch vụ. Điều này giúp tránh tình trạng thuế chồng thuế.

Các trường hợp không được khấu trừ thuế gtgt đầu vào

2.2 Người nộp thuế và người chịu thuế GTGT là ai?

+ Người nộp thuế GTGT: Là tổ chức, cá nhân sản xuất – kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa. (Quy định tại Điều 4 Luật Thuế GTGT 2008).

+ Người chịu thuế GTGT: Trên thực tế, người tiêu dùng cuối cùng mới chính là người phải trả khoản thuế này thông qua giá bán hàng hóa, dịch vụ.

💡 Đây là đặc điểm cơ bản của thuế gián thu: doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà nước, nhưng chi phí thuế được cộng vào giá bán, và người tiêu dùng mới là đối tượng chịu thuế thực sự.

2.3 Đặc điểm nổi bật của thuế GTGT

+ Thuế GTGT là thuế gián thu, không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của cá nhân, tổ chức.

+ Được thu qua từng khâu trong chuỗi sản xuất – phân phối – tiêu dùng nhưng chỉ tính trên giá trị tăng thêm.

+ Người nộp thuế GTGT (doanh nghiệp, tổ chức) chỉ đóng vai trò thu hộ Nhà nước; người gánh chịu cuối cùng là người tiêu dùng.

Các trường hợp không được khấu trừ thuế gtgt đầu vào

3. Các mức thuế suất thuế GTGT hiện nay

Mức thuế suấtĐối tượng áp dụngVí dụ điển hình
0%Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế (trừ các dịch vụ tài chính, viễn thông, tái bảo hiểm…)Xuất khẩu gạo, thủy sản đông lạnh
5%Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ đời sống, nông nghiệp, y tế, giáo dục, nhà ở xã hộiNước sạch sinh hoạt, thuốc chữa bệnh, sách giáo khoa
10%Các hàng hóa, dịch vụ còn lại không thuộc nhóm 0% và 5%Quần áo, đồ gia dụng, dịch vụ ăn uống
8%

(ưu đãi tạm thời theo NQ 43/2022/QH15)

Một số hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng 10% được giảm còn 8% (trừ viễn thông, tài chính, bảo hiểm, bất động sản, khai khoáng, hóa chất, hàng chịu thuế TTĐB…)Dịch vụ lưu trú, du lịch, nhiều mặt hàng tiêu dùng phổ biến

4. Các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào năm 2025

STTTrường hợp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vàoNội dung chi tiết
1Hàng hóa hao hụt vượt định mứcThuế GTGT đầu vào của hàng hóa hao hụt tự nhiên vượt quá định mức (xăng, dầu, hàng dễ bay hơi…) không được khấu trừ. Chỉ phần hao hụt trong định mức được chấp nhận.
2Tiền thuê nhà cho chuyên gia nước ngoàiKhoản thuế GTGT từ chi phí thuê nhà cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo HĐLĐ sẽ không được khấu trừ, chỉ tính vào chi phí hợp lý TNDN.
3Hàng hóa, dịch vụ dùng đồng thời cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuếDoanh nghiệp phải phân bổ thuế GTGT đầu vào. Phần dùng cho hoạt động không chịu thuế thì không được khấu trừ.
4Tài sản cố định, máy móc, thiết bị đặc thùKhông khấu trừ với các trường hợp:
+ Tài sản dùng cho quốc phòng, an ninh.
+ Máy móc, thiết bị trong lĩnh vực tín dụng, bảo hiểm nhân thọ, chứng khoán, y tế, giáo dục.
+ Tàu bay, du thuyền không dùng kinh doanh vận tải, du lịch, khách sạn.
+ Ô tô ≤ 9 chỗ ngồi có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng (phần vượt không được khấu trừ).
5Hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động không chịu thuế GTGTKhông được khấu trừ, ngoại trừ:
+ Cung cấp cho viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
+ Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên.
6Hóa đơn GTGT có sai phạmKhông được khấu trừ nếu:
+ Hóa đơn giả, khống, tẩy xóa.
+ Hóa đơn không ghi hoặc ghi sai tên, địa chỉ, MST.
+ Hóa đơn không phản ánh đúng giá trị giao dịch.
7Văn phòng tổng công ty, đơn vị sự nghiệp không kinh doanhCác đơn vị như bệnh viện, trường học, viện nghiên cứu… không trực tiếp kinh doanh thì không được khấu trừ. Nếu có hoạt động kinh doanh, phải đăng ký và kê khai thuế GTGT riêng.
8Hóa đơn ≥ 20 triệu đồng nhưng không thanh toán qua ngân hàngCác hóa đơn từ 20 triệu đồng (giá đã gồm thuế) mà không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ.
9Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không đủ hồ sơ theo quy địnhTrường hợp xuất khẩu nhưng không đủ thủ tục, chứng từ (hợp đồng, chứng từ ngân hàng, xác nhận hải quan…) thì không được áp dụng thuế suất 0% và cũng không được khấu trừ thuế đầu vào.

Các trường hợp không được khấu trừ thuế gtgt đầu vào

5. Ví dụ minh họa thực tế

Để giúp doanh nghiệp dễ hình dung hơn, dưới đây là 3 ví dụ thực tế thường gặp nhất:

Ví dụ 1: Hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên nhưng thanh toán bằng tiền mặt

Công ty A mua máy in trị giá 35 triệu đồng (đã gồm VAT) và thanh toán bằng tiền mặt. Theo quy định, hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên bắt buộc phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì thuế GTGT đầu vào mới được khấu trừ.

👉  Vì thanh toán tiền mặt, nên Công ty A không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của khoản chi phí này.

Vì dụ 2: Ô tô chở người dưới 9 chỗ có giá trị vượt 1,6 tỷ đồng

Doanh nghiệp B mua một chiếc ô tô 7 chỗ trị giá 2,2 tỷ đồng để phục vụ đi lại cho ban lãnh đạo. Theo luật thuế, phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

👉  Như vậy, doanh nghiệp chỉ được khấu trừ thuế cho 1,6 tỷ đồng, còn phần thuế tương ứng với 600 triệu đồng vượt trội sẽ không được tính khấu trừ.

Ví dụ 3: Hàng hóa xuất khẩu nhưng thiếu hồ sơ hải quan và chứng từ thanh toán

Công ty C xuất khẩu một lô hàng sang Nhật Bản. Tuy nhiên, khi cơ quan thuế kiểm tra, công ty không cung cấp đủ hợp đồng xuất khẩu, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và tờ khai hải quan có xác nhận.

👉  Trong trường hợp này, doanh nghiệp không được áp dụng thuế suất 0% và cũng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của lô hàng này.

Các trường hợp không được khấu trừ thuế gtgt đầu vào

6. Nộp thuế giá trị gia tăng tại đâu?

Căn cứ Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC, nơi nộp thuế GTGT được quy định như sau:

+ Trường hợp thông thường: Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

+ Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ:

– Nếu có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đặt tại tỉnh/thành phố khác với trụ sở chính thì phải nộp thuế tại cả hai nơi: nơi đặt trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất.

+ Doanh nghiệp/hợp tác xã theo phương pháp trực tiếp:

 – Nếu có cơ sở sản xuất hoặc hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh sẽ phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu phát sinh tại địa phương đó.

– Không phải nộp thêm tại trụ sở chính đối với doanh thu ngoại tỉnh đã kê khai, nộp.

+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông (dịch vụ trả sau):

– Khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính.

– Nộp thuế tại cả địa phương nơi đặt trụ sở chính và nơi có chi nhánh phụ thuộc (số thuế tại chi nhánh tính theo tỷ lệ 2% doanh thu chưa có thuế).

+ Các trường hợp khác: Thực hiện theo Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn thi hành.

Các trường hợp không được khấu trừ thuế gtgt đầu vào

7. Kết luận

Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là vấn đề dễ gặp nhưng cũng dễ mắc sai sót trong thực tế. Doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định, phân loại đúng các trường hợp để tránh bị cơ quan thuế loại chi phí khi quyết toán. Bên cạnh đó, việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ và thực hiện thanh toán đúng quy định cũng là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro.

👉 Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp khó khăn trong việc hạch toán và khấu trừ thuế GTGT, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ chuyên nghiệp.

8. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Câu 1: Hóa đơn đầu vào bị sai tên, địa chỉ công ty có được khấu trừ thuế không?
➡️ Không. Nếu hóa đơn ghi sai tên, địa chỉ, mã số thuế thì không đủ điều kiện khấu trừ. Doanh nghiệp cần yêu cầu bên bán xuất lại hóa đơn hợp lệ.

Câu 2: Trường hợp nào hóa đơn trên 20 triệu đồng nhưng vẫn được thanh toán tiền mặt và khấu trừ thuế GTGT?
➡️ Chỉ áp dụng với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật (ví dụ: mua hàng trực tiếp của cá nhân không có tài khoản ngân hàng). Còn lại, bắt buộc phải thanh toán qua ngân hàng.

Câu 3: Doanh nghiệp mới thành lập có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
➡️ Có. Doanh nghiệp mới thành lập, nếu đăng ký phương pháp khấu trừ và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ, thì vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào bình thường.

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta