Cách tính lợi nhuận sau thuế khi biết lợi nhuận trước thuế

Cách tính lợi nhuận sau thuế khi biết lợi nhuận trước thuế

By 0 Comments 28th July 2025

Trong quản trị tài chính doanh nghiệp, việc xác định chính xác lợi nhuận sau thuếthuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp không chỉ giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn hỗ trợ nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, khoa học, dễ hiểu về công thức tính lợi nhuận sau thuế và thuế TNDN mới nhất áp dụng từ năm 2025, giúp doanh nghiệp nắm vững nguyên tắc và áp dụng linh hoạt vào thực tiễn.


I. Công thức tính lợi nhuận sau thuế mới nhất năm 2025

1. Khái niệm lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế, hay còn gọi là lợi nhuận ròng, là phần lợi nhuận còn lại sau khi doanh nghiệp đã trừ tất cả các khoản chi phí, bao gồm chi phí sản xuất, chi phí vận hành, chi phí tài chính và đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

2. Công thức tổng quát

Công thức đơn giản để xác định lợi nhuận sau thuế như sau:

Lợi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

+ Tổng doanh thu: Là toàn bộ số tiền thu được từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán.

+ Tổng chi phí: Bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, và chi phí bán hàng.

+ Thuế TNDN: Là khoản thuế phải nộp trên phần thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật.

3. Công thức chi tiết theo báo cáo tài chính

Theo Mẫu B02-DN – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, lợi nhuận sau thuế được xác định theo công thức:

Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – (Chi phí thuế TNDN hiện hành + Chi phí thuế TNDN hoãn lại)

Trong đó:

+ Lợi nhuận kế toán trước thuế là tổng lợi nhuận từ tất cả hoạt động: kinh doanh, đầu tư, tài chính và các hoạt động khác.

+ Chi phí thuế TNDN hiện hành là phần thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong kỳ, dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất hiện hành.

+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại là khoản thuế phát sinh do chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế.

4. Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế

+ Là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả tài chính của doanh nghiệp;

+ Cơ sở để xác định cổ tức chia cho cổ đông (đối với công ty cổ phần);

+ Được dùng để phân tích tài chính, đánh giá khả năng sinh lời và định giá doanh nghiệp.

cách tính lợi nhuận sau thuế khi biết lợi nhuận trước thuế


II. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2025

1. Căn cứ pháp lý

Căn cứ theo Điều 3 và Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC, quy định phương pháp xác định thuế TNDN phải nộp như sau:

2. Công thức tổng quát

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập Quỹ Khoa học & Công nghệ (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Nếu doanh nghiệp không trích lập quỹ KHCN, công thức sẽ rút gọn như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

3. Phân tích các yếu tố cấu thành

a. Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

+ Thu nhập chịu thuế bao gồm:

     – Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh;

     – Các khoản thu nhập khác như thu lãi tiền gửi, chuyển nhượng tài sản;

     – Thu nhập từ hoạt động đầu tư, tài chính.

+ Thu nhập được miễn thuế: Các khoản thu nhập không thuộc diện chịu thuế như hỗ trợ vốn, tài trợ,… theo quy định pháp luật.

+ Khoản lỗ được kết chuyển: Là các khoản lỗ từ các năm trước được kết chuyển sang năm nay (tối đa 5 năm liên tục).

b. Phần trích lập quỹ Khoa học và Công nghệ (nếu có):

Doanh nghiệp được phép trích lập quỹ KHCN trước khi xác định số thuế phải nộp. Mức trích tối đa là 10% thu nhập tính thuế (trước thuế) theo quy định tại Luật Thuế TNDN và Luật Khoa học – Công nghệ.

c. Thuế suất thuế TNDN:

Theo Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN phổ thông là 20%.

Lưu ý:

+ Hoạt động khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm: Áp dụng thuế suất từ 32% – 50%;

+ Doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế (theo địa bàn, ngành nghề, lĩnh vực): Có thể áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%, 15%, hoặc miễn, giảm theo quy định.

cách tính lợi nhuận sau thuế khi biết lợi nhuận trước thuế


III. Một số tình huống đặc biệt cần lưu ý

1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định:

+ Nếu đã nộp thuế TNDN tại nước sở tại, được khấu trừ vào thuế phải nộp tại Việt Nam (tối đa bằng mức thuế lẽ ra phải nộp ở Việt Nam);

+ Nếu nước đầu tư chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, có thể phải nộp thêm phần chênh lệch so với mức thuế suất Việt Nam.

2. Thu nhập từ nước ngoài chuyển về

  • Nếu không kê khai, không nộp thuế TNDN tại Việt Nam, cơ quan thuế sẽ ấn định thu nhập chịu thuế từ phần thu nhập đó theo Luật Quản lý thuế.

IV. Tóm tắt công thức và minh họa

1. Tóm tắt công thức

+ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác

+ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Lỗ được kết chuyển

+ Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%)

+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN phải nộp

2. Ví dụ minh họa

Giả sử:

+ Doanh thu: 10 tỷ đồng

+ Chi phí hợp lý hợp lệ: 6,5 tỷ đồng

+ Thu nhập khác: 500 triệu đồng

+ Lỗ được kết chuyển: 200 triệu đồng

+ Không có thu nhập miễn thuế và không trích lập quỹ KH&CN

Ta có:

+ Thu nhập chịu thuế = 10 – 6,5 + 0,5 = 4 tỷ đồng

+ Thu nhập tính thuế = 4 – 0 – 0,2 = 3,8 tỷ đồng

+ Thuế TNDN phải nộp = 3,8 x 20% = 760 triệu đồng

+ Lợi nhuận sau thuế = 4 – 0,76 = 3,24 tỷ đồng

cách tính lợi nhuận sau thuế khi biết lợi nhuận trước thuế


V. Kết luận

Việc hiểu và áp dụng đúng công thức tính lợi nhuận sau thuếthuế TNDN phải nộp là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp quản trị tài chính hiệu quả, lập kế hoạch chi phí và đánh giá chính xác hiệu suất hoạt động. Năm 2025, với các chính sách thuế được cập nhật, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý đến các khoản miễn giảm, ưu đãi và nghĩa vụ thuế ở cả trong và ngoài nước để tối ưu hóa lợi nhuận.

Nếu cần tư vấn chi tiết hơn hoặc mẫu bảng tính thực tế cho từng trường hợp cụ thể, hãy liên hệ với chuyên gia kế toán hoặc bộ phận tài chính doanh nghiệp để được hỗ trợ.

Tìm hiểu thêm về TK 243 và TK 347 tại: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TK 243) và thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TK 347)

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta