
Chi phí 811 có được trừ khi tính thuế TNDN không?
Chi phí 811 có được trừ khi tính thuế TNDN không? Bài viết phân tích chi tiết quy định, chỉ rõ khoản nào được trừ/không được trừ, ví dụ minh họa và hướng dẫn hạch toán TK 811 theo chuẩn mực kế toán và luật thuế.
1. Tài khoản 811 là gì?
1.1. Khái niệm
Tài khoản 811 – Chi phí khác là tài khoản dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Đây là các khoản chi “bất thường”, không lặp lại thường xuyên, phát sinh từ các sự kiện đột xuất hoặc nghĩa vụ pháp lý.
1.2. Nội dung phản ánh
Theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC, TK 811 bao gồm:
+ Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán.
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (chi phí tháo dỡ, vận chuyển, thuê nhân công…).
+ Các khoản phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính.
+ Các khoản bồi thường cho đơn vị, cá nhân khác.
+ Các khoản truy thu thuế, phạt chậm nộp thuế, phạt khai sai thuế.
+ Tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, mất mát tài sản.
+ Những khoản chi khác không nằm trong phạm vi SXKD thường xuyên.
1.3. Đặc điểm
+ Tính chất: là tài khoản tạm thời, cuối kỳ phải kết chuyển toàn bộ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Số dư: không có số dư cuối kỳ.
+ Tăng/giảm: tăng bên Nợ, giảm bên Có.
+ Bản chất: ghi nhận chi phí bất thường, không phản ánh chi phí SXKD chính.
Tham khảo thêm: Tài khoản 811 tăng bên nào?
2. Nguyên tắc chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn tại Thông tư 96/2015/TT-BTC, không phải tất cả các khoản chi phí doanh nghiệp phát sinh đều được trừ khi tính thuế TNDN. Để một khoản chi phí được chấp nhận, doanh nghiệp cần đáp ứng đồng thời 3 nguyên tắc quan trọng sau:
(1) Chi phí phải liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
+ Khoản chi phải nhằm phục vụ hoạt động tạo ra doanh thu, duy trì hoặc phát triển doanh nghiệp.
+ Các khoản chi phí không phục vụ cho mục đích SXKD (ví dụ: tiền phạt vi phạm hành chính, chi hộ cá nhân không liên quan…) sẽ không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế.
(2) Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật
+ Chi phí muốn được trừ phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp: hóa đơn VAT điện tử, phiếu chi, hợp đồng, biên bản nghiệm thu…
+ Với các khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản qua ngân hàng, thanh toán qua ví điện tử hợp pháp…).
+ Nếu doanh nghiệp không đủ chứng từ hợp lệ, khoản chi này sẽ bị loại khi quyết toán thuế.
(3) Không thuộc danh mục chi phí bị cấm, không được trừ theo quy định
+ Bộ Tài chính đã quy định rõ danh mục các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN, ví dụ:
Tiền phạt do vi phạm hành chính (giao thông, thuế, môi trường…).
Các khoản chi không liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Phần chi vượt mức khống chế theo quy định (quảng cáo, khuyến mại trong một số trường hợp).
Chi phí khấu hao tài sản cố định không đáp ứng điều kiện ghi nhận TSCĐ.
+ Doanh nghiệp cần rà soát kỹ để tránh rủi ro bị loại chi phí khi quyết toán.
👉 Tóm lại, chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phải là chi phí có thật, hợp lý, hợp lệ, và phục vụ hoạt động SXKD. Việc hiểu và tuân thủ đúng 3 nguyên tắc trên không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu số thuế TNDN phải nộp mà còn giảm thiểu rủi ro bị cơ quan thuế xuất toán chi phí.
3. Chi phí 811 có được trừ khi tính thuế TNDN?
3.1. Các khoản không được trừ
Phần lớn các khoản chi phí hạch toán vào TK 811 sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN, cụ thể:
+ Các khoản phạt vi phạm hành chính (thuế, lao động, an toàn giao thông, môi trường…).
+ Tiền truy thu thuế, phạt chậm nộp thuế, phạt khai sai thuế.
+ Các khoản phạt do vi phạm pháp luật khác.
+ Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
+ Các khoản chi không phục vụ hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Ví dụ:
+ Doanh nghiệp bị cơ quan thuế phạt 10 triệu đồng do chậm nộp báo cáo tài chính. Khoản này hạch toán Nợ 811/Có 111 nhưng khi quyết toán thuế TNDN phải loại ra.
3.2. Các khoản được trừ
Một số khoản trong TK 811 được chấp nhận là chi phí hợp lý nếu đáp ứng điều kiện:
+ Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán (có biên bản thanh lý, hóa đơn đầy đủ).
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (chi phí tháo dỡ, vận chuyển, thuê nhân công…).
+ Khoản bồi thường theo hợp đồng kinh tế nếu có căn cứ pháp lý, chứng từ đầy đủ.
+ Tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn nếu được cơ quan chức năng xác nhận.
Ví dụ:
+ Doanh nghiệp thanh lý một máy móc đã khấu hao 5 năm, còn giá trị 50 triệu đồng. Khoản 50 triệu này ghi Nợ 811/Có 211 và được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN.
4. Ví dụ minh họa về chi phí 811
Ví dụ 1: Chi phí không được trừ
Doanh nghiệp bị xử phạt 20 triệu đồng do vi phạm quy định bảo vệ môi trường.
+ Hạch toán:
Nợ 811: 20.000.000
Có 111: 20.000.000
→ Khi quyết toán thuế TNDN: loại khoản này ra.
Ví dụ 2: Chi phí được trừ
Doanh nghiệp thanh lý một xe tải, giá trị còn lại trên sổ là 200 triệu.
+ Hạch toán:
Nợ 811: 200.000.000
Có 211: 200.000.000
→ Khoản chi này được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN.
Ví dụ 3: Bồi thường hợp đồng
Doanh nghiệp phải bồi thường 50 triệu đồng cho khách hàng vì giao hàng trễ, theo hợp đồng đã ký.
+ Hạch toán:
Nợ 811: 50.000.000
Có 111: 50.000.000
→ Được trừ vì có căn cứ hợp đồng và chứng từ hợp pháp.
5. Cách hạch toán chi phí 811
5.1. Khi phát sinh chi phí khác
Trong quá trình sản xuất – kinh doanh, doanh nghiệp có thể phát sinh nhiều khoản chi phí không nằm trong hoạt động thông thường. Các khoản này được ghi nhận trực tiếp vào TK 811 – Chi phí khác.
Bút toán hạch toán cụ thể:
+ Nợ TK 811 – Chi phí khác: Ghi nhận chi phí khác phát sinh.
+ Có các TK liên quan (tùy từng nghiệp vụ):
111, 112: Khi chi phí được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
331: Khi chi phí phát sinh nhưng chưa trả ngay cho nhà cung cấp (chi phí phải trả).
333: Khi phát sinh nghĩa vụ thuế liên quan đến chi phí khác (ví dụ: phạt chậm nộp thuế).
211, 213: Khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại chưa khấu hao được coi là chi phí khác.
👉 Ví dụ: Doanh nghiệp bị phạt vi phạm hợp đồng 50 triệu đồng, thanh toán bằng chuyển khoản.
+ Hạch toán:
Nợ TK 811: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
5.2. Cuối kỳ kế toán
Theo quy định, TK 811 không có số dư cuối kỳ. Toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ phải được kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để tính lãi/lỗ.
Bút toán kết chuyển:
+ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Có TK 811 – Chi phí khác
👉 Ví dụ: Tổng chi phí khác phát sinh trong kỳ là 120 triệu đồng. Cuối kỳ kế toán kết chuyển:
Nợ TK 911: 120.000.000
Có TK 811: 120.000.000
5.3. Bản chất ghi nhận tăng/giảm của TK 811
+ TK 811 tăng bên Nợ: Mỗi khi phát sinh chi phí khác, kế toán ghi Nợ 811.
+ TK 811 giảm bên Có: Khi kết chuyển sang TK 911 hoặc có khoản điều chỉnh giảm chi phí.
+ Không có số dư cuối kỳ: Vì toàn bộ chi phí đã được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
👉 Như vậy, bản chất của TK 811 là tài khoản phản ánh chi phí khác, luôn tăng bên Nợ, giảm bên Có, và cuối cùng được đưa vào xác định lợi nhuận/lỗ của doanh nghiệp.
6. Lưu ý quan trọng khi xử lý chi phí 811 và thuế TNDN
+ Phân biệt rõ giữa chi phí kế toán (ghi sổ) và chi phí thuế (được tính khi xác định thuế TNDN).
+ Luôn lưu giữ biên bản thanh lý, hợp đồng, xác nhận của cơ quan chức năng đối với chi phí được trừ.
+ Khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, phải loại trừ các khoản 811 không hợp lý.
7. FAQ – Câu hỏi thường gặp về chi phí 811
1. Chi phí 811 nào chắc chắn không được trừ khi tính thuế TNDN?
→ Các khoản phạt vi phạm hành chính, phạt thuế, tiền chậm nộp, truy thu thuế.
2. Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý có được tính vào chi phí được trừ không?
→ Có, nếu có biên bản thanh lý, hóa đơn chứng từ đầy đủ.
3. Bồi thường hợp đồng kinh tế có được trừ không?
→ Có, nếu có hợp đồng, biên bản vi phạm và chứng từ thanh toán.
4. Khi quyết toán thuế, loại trừ chi phí 811 như thế nào?
→ Ghi nhận vào chỉ tiêu “Các khoản chi không được trừ” trên phụ lục 03-2A/TNDN khi lập tờ khai quyết toán.
5. TK 811 tăng bên nào?
→ TK 811 tăng bên Nợ, giảm bên Có, cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
8. Kết luận về chi phí 811 có được trừ khi tính thuế TNDN không?
Không phải toàn bộ chi phí 811 đều được trừ khi tính thuế TNDN. Doanh nghiệp cần phân loại rõ ràng:
+ Các khoản phạt, truy thu thuế → không được trừ.
+ Các khoản giá trị còn lại của TSCĐ, bồi thường hợp đồng, tổn thất do thiên tai… → được trừ nếu đủ chứng từ.
👉 Kế toán cần nắm vững quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC để tránh rủi ro khi quyết toán thuế.
Bài viết cùng chủ đề
- Tài khoản 811 theo Thông tư 133: Hướng dẫn hạch toán chi tiết chi phí khác
- Tài khoản 811 theo thông tư 200 – Những điều mà kế toán cần biết
- Tài khoản 811 tăng bên nào? Hướng dẫn chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Tài khoản 811 hạch toán như thế nào? Những điều kế toán cần biết
- [2025] Ký hiệu “không chịu thuế” trên hóa đơn điện tử (KCT) là gì?
- Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh: 5 bước đơn giản và 3 ví dụ minh họa
- Công ty cho cá nhân vay tiền có phải xuất hóa đơn không?
- Ý nghĩa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán [Phân tích chi tiết 2025]
- Phải trả người bán là tài sản hay nguồn vốn? – Tài khoản
- Hộ kinh doanh, cá thể có phải lập báo cáo tài chính 2024 không? Hướng dẫn chi tiết