![Chi phí thanh lý tài sản cố định có được trừ khi tính thuế TNDN? [Cập nhật 2025]](https://luatthue.net/wp-content/uploads/2025/09/DIch-vu-ke-toan-12.webp)
Chi phí thanh lý tài sản cố định có được trừ khi tính thuế TNDN? [Cập nhật 2025]
Chi phí thanh lý tài sản cố định có được trừ khi tính thuế TNDN? Bài viết phân tích quy định mới nhất, điều kiện được trừ, hướng dẫn hạch toán và kê khai thuế theo Thông tư 78, 96, 200 cùng công văn hướng dẫn chi tiết.
1. Giới thiệu: Các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, TSCĐ được phân loại như sau:
1.1. Tài sản cố định hữu hình
+ Có hình thái vật chất rõ ràng.
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu.
+ Ví dụ: nhà xưởng, công trình xây dựng, máy móc, phương tiện vận tải.
1.2. Tài sản cố định vô hình
+ Không có hình thái vật chất nhưng thể hiện giá trị đầu tư.
+ Gồm: quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế, phần mềm máy tính, bản quyền…
1.3. Tài sản cố định thuê tài chính
+ Doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính.
+ Tổng số tiền thuê phải tối thiểu bằng giá trị tài sản tại thời điểm ký hợp đồng.
+ Khi hết hạn, bên thuê có thể mua lại hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận.
1.4. Tài sản cố định tương tự
+ Các tài sản có cùng công dụng, giá trị tương đương, có thể thay thế lẫn nhau trong SXKD.
👉 Việc phân loại này là cơ sở để doanh nghiệp xác định đúng đối tượng cần khấu hao và hạch toán khi thanh lý.
2. Khái niệm chi phí thanh lý tài sản cố định
Chi phí thanh lý TSCĐ là các khoản chi phát sinh khi doanh nghiệp loại bỏ hoặc bán tài sản cố định không còn sử dụng.
2.1. Phân biệt chi phí thanh lý và khấu hao TSCĐ
+ Khấu hao TSCĐ: Là quá trình phân bổ dần nguyên giá TSCĐ vào chi phí SXKD trong thời gian sử dụng (theo Khoản 2 Điều 9, Thông tư 45/2013/TT-BTC).
+ Chi phí thanh lý TSCĐ: Là chi phí một lần, phát sinh khi loại bỏ hoặc bán tài sản (tháo dỡ, vận chuyển, môi giới, quảng cáo, xử lý phế liệu…).
👉 Hiểu rõ sự khác biệt này giúp kế toán không nhầm lẫn giữa chi phí kế toán phân bổ định kỳ (khấu hao) và chi phí thực tế phát sinh khi thanh lý.
Tham khảo thêm: hạch toán thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết
3. Quy định pháp luật về chi phí thanh lý tài sản cố định
3.1. Căn cứ tại Thông tư 78/2014/TT-BTC (Khoản 6 Điều 7)
+ Thu nhập từ thanh lý TSCĐ = Doanh thu thu được – Giá trị còn lại – Chi phí liên quan.
+ Doanh thu từ thanh lý phải kê khai vào thu nhập khác (TK 711).
3.2. Điều kiện chi phí thanh lý được tính vào chi phí hợp lý (Điều 6, Thông tư 78/2014, sửa đổi bởi Thông tư 96/2015)
Chi phí thanh lý được trừ khi:
1. Phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động SXKD.
2. Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
3. Khoản chi ≥ 20 triệu đồng phải thanh toán không dùng tiền mặt.
3.3. Công văn hướng dẫn mới nhất
+ Công văn 2590/TCT-CS (26/6/2015): Chi phí phá dỡ, thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí được trừ nếu có hồ sơ hợp lệ.
+ Công văn 35356/CTHN-TTHT (2023): Xác nhận khoản lỗ do thanh lý TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại được hạch toán vào chi phí hợp lý.
👉 Như vậy, theo pháp luật hiện hành, chi phí thanh lý tài sản cố định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN, với điều kiện đầy đủ chứng từ, hồ sơ.
4. Chi phí thanh lý tài sản cố định có được trừ khi tính thuế TNDN không?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), một khoản chi chỉ được trừ khi tính thuế TNDN nếu:
1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
2. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.
3. Nếu hóa đơn > 20 triệu đồng (đã gồm VAT), thanh toán phải qua ngân hàng.
Áp dụng vào trường hợp thanh lý TSCĐ:
+ Giá trị còn lại của TSCĐ chưa khấu hao hết được tính vào chi phí hợp lý.
+ Chi phí tháo dỡ, vận chuyển, quảng cáo, đấu giá… được tính vào chi phí được trừ.
+ Tất cả phải có hợp đồng thanh lý, biên bản họp hội đồng quản trị/ban giám đốc, hóa đơn chứng từ hợp pháp.
👉 Như vậy, chi phí thanh lý TSCĐ hoàn toàn được trừ khi tính thuế TNDN, nếu doanh nghiệp chứng minh hợp pháp, hợp lệ và hợp lý.
Thực tế, Công văn 2590/TCT-CS ngày 26/6/2025 của Tổng cục Thuế cũng hướng dẫn rõ:
Giá trị còn lại của tài sản và chi phí liên quan đến thanh lý được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
5. Thủ tục hạch toán và kê khai thuế khi thanh lý TSCĐ
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán hạch toán tùy trường hợp:
5.1. Trường hợp 1: TSCĐ dùng cho SXKD
+ Doanh thu từ thanh lý:
Nợ 111, 112, 131…
Có 711 – Thu nhập khác
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Giảm TSCĐ:
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có 211 – Nguyên giá TSCĐ
+ Chi phí thanh lý:
Nợ 811 – Chi phí khác
Có 111, 112…
5.2. Trường hợp 2: TSCĐ dùng cho nội bộ, dự án
Ghi giảm TSCĐ qua TK 466 – Nguồn kinh phí.
5.3. Trường hợp 3: TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
Doanh thu và chi phí phản ánh qua TK 353 – Quỹ phúc lợi.
👉 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển:
Nợ 711 / Có 911 (thu nhập khác).
Nợ 911 / Có 811 (chi phí thanh lý).
6. Ví dụ minh họa
Ví dụ: Công ty A thanh lý một máy móc:
- Nguyên giá: 120 triệu
- Hao mòn lũy kế: 80 triệu
- Giá trị còn lại: 40 triệu
- Giá bán: 30 triệu + VAT 10%
- Chi phí tháo dỡ: 2 triệu
Hạch toán:
- Nợ 214: 80.000.000
- Nợ 811: 40.000.000
- Có 211: 120.000.000
- Nợ 111: 33.000.000
- Có 711: 30.000.000
- Có 3331: 3.000.000
- Nợ 811: 2.000.000
- Có 111: 2.000.000
👉 Lỗ từ thanh lý = 40 + 2 – 30 = 12 triệu.
Khoản lỗ này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN.
7. Hồ sơ cần có khi thanh lý TSCĐ
Để đảm bảo chi phí thanh lý được tính vào chi phí hợp lý, doanh nghiệp phải có:
1. Quyết định thanh lý TSCĐ.
2. Biên bản họp hội đồng thanh lý.
3. Biên bản thanh lý TSCĐ.
4. Hợp đồng bán thanh lý (nếu có).
5. Hóa đơn GTGT khi bán tài sản.
6. Chứng từ thanh toán (chuyển khoản ≥ 20 triệu).
7. Chứng từ chi phí liên quan (hóa đơn dịch vụ tháo dỡ, vận chuyển…).
8. Một số lưu ý thực tế khi xử lý chi phí thanh lý tài sản cố định
+ Hồ sơ thanh lý phải đầy đủ: Quyết định của giám đốc/HĐQT, biên bản kiểm kê, hợp đồng bán, hóa đơn.
+ Chứng từ chi phí thanh lý: Bắt buộc có hóa đơn hợp pháp. Nếu thuê cá nhân không có hóa đơn thì phải lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN (nếu có).
+ Thanh toán không dùng tiền mặt: Nếu chi phí > 20 triệu đồng, cần chuyển khoản để được tính chi phí hợp lý.
+ Lưu ý về giá bán: Giá thanh lý phải phù hợp thị trường, tránh quá thấp gây nghi ngờ trốn thuế.
+ Phân biệt thanh lý và nhượng bán: Nếu chuyển nhượng TSCĐ cho đơn vị khác sử dụng tiếp thì là bán, không phải thanh lý.
9. Câu hỏi thường gặp về Chi phí thanh lý tài sản cố định
1. Khi nào doanh nghiệp phải thanh lý tài sản cố định?
Doanh nghiệp thường phải thực hiện thanh lý tài sản cố định khi:
Tài sản bị hư hỏng nặng, không thể sửa chữa.
Tài sản đã lỗi thời, lạc hậu về công nghệ.
Doanh nghiệp thay đổi mô hình, giải thể, sáp nhập.
Trong các trường hợp này, chi phí thanh lý tài sản cố định sẽ phát sinh và cần được hạch toán đúng quy định.
2. Chi phí thanh lý tài sản cố định có được trừ khi tính thuế TNDN không?
✔ Có. Theo Thông tư 78 và Công văn hướng dẫn mới nhất, chi phí thanh lý tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, với điều kiện:
+ Có đầy đủ chứng từ, hồ sơ hợp lệ.
+ Tài sản dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Thanh toán không dùng tiền mặt đối với giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
3. Nếu thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại thì xử lý thế nào?
Khi giá trị thu hồi thấp hơn giá trị còn lại trên sổ sách, doanh nghiệp sẽ phát sinh khoản lỗ. Phần lỗ này được hạch toán vào chi phí thanh lý tài sản cố định và được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN, miễn là có hồ sơ hợp lệ và tài sản phục vụ SXKD.
4. Thanh lý tài sản cố định có bắt buộc phải xuất hóa đơn không?
✔ Có. Doanh nghiệp phải lập hóa đơn khi bán hoặc thanh lý tài sản cố định, kể cả tài sản đã khấu hao hết. Hóa đơn là căn cứ quan trọng để xác định doanh thu, thu nhập khác và chi phí thanh lý tài sản cố định.
5. Hồ sơ thanh lý tài sản cố định gồm những gì?
Để chi phí thanh lý tài sản cố định được cơ quan thuế chấp nhận, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ:
Quyết định thanh lý TSCĐ của giám đốc.
Biên bản họp hội đồng thanh lý.
Biên bản kiểm kê, định giá tài sản.
Hợp đồng bán tài sản (nếu có).
Hóa đơn thanh lý TSCĐ.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nếu ≥ 20 triệu đồng).
6. Thu nhập và chi phí thanh lý tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản nào?
+ Thu nhập từ thanh lý: ghi vào TK 711 – Thu nhập khác.
+ Chi phí thanh lý tài sản cố định và giá trị còn lại chưa khấu hao hết: ghi vào TK 811 – Chi phí khác.
7. Trường hợp thanh lý tài sản phục vụ phúc lợi, văn hóa thì xử lý ra sao?
Trong trường hợp này, thu nhập và chi phí thanh lý tài sản cố định được hạch toán qua TK 353 – Quỹ phúc lợi, khen thưởng. Tuy nhiên, các khoản chi phí này không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN.
10. Kết luận
Chi phí thanh lý tài sản cố định là một khoản chi hợp lý và được trừ khi tính thuế TNDN, nếu:
Tài sản dùng cho SXKD;
Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ;
Thanh toán đúng quy định.
👉 Kế toán cần nắm chắc nguyên tắc này để vừa đảm bảo tuân thủ pháp luật, vừa tối ưu chi phí thuế cho doanh nghiệp.
Bài viết cùng chủ đề
- Bảng cân đối tài khoản theo thông tư 200
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Khái niệm, cách xác định và hạch toán
- Công văn hướng dẫn thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại [Cập nhật 2025]
- Hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200
- Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế nhập khẩu không? Quy định mới nhất 2025
- Xử lý hóa đơn mua vào của NTT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Bên mua kê khai hóa đơn điều chỉnh như thế nào? Hướng dẫn chi tiết theo quy định mới nhất 2025
- Tỷ lệ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế theo Thông tư 133 chi tiết mới nhất
- Tỷ lệ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế theo Thông tư 200
- Anta – Tài liệu ôn thi chứng chỉ Đại lý thuế mới nhất 2025