![Công văn hướng dẫn thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại [Cập nhật 2025]](https://luatthue.net/wp-content/uploads/2025/09/DIch-vu-ke-toan-11-1.webp)
Công văn hướng dẫn thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại [Cập nhật 2025]
Trong thực tế hoạt động của doanh nghiệp, không ít lần phát sinh tình huống thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại. Đây là vấn đề gây nhiều băn khoăn cho kế toán: hạch toán thế nào? Xử lý thuế ra sao? Chi phí có được trừ không?
Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ căn cứ pháp lý, hướng dẫn hạch toán, ví dụ thực tế và giải đáp thắc mắc thường gặp. Mục tiêu là giúp kế toán/doanh nghiệp nắm rõ cách xử lý đúng quy định, tránh rủi ro khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra.
1. Khái quát về tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1. Định nghĩa TSCĐ
Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, một tài sản được ghi nhận là TSCĐ nếu:
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
👉 Điều này có nghĩa là các tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc thời gian sử dụng ngắn hơn sẽ không được ghi nhận là TSCĐ, mà được hạch toán vào công cụ dụng cụ hoặc chi phí sản xuất kinh doanh.
1.2. Phân loại TSCĐ
+ TSCĐ hữu hình: Nhà xưởng, công trình, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…
+ TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, phần mềm máy tính, bằng sáng chế, nhãn hiệu, thương hiệu.
TSCĐ là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành tài sản doanh nghiệp. Việc quản lý, trích khấu hao và xử lý thanh lý, đặc biệt là trong trường hợp thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại, có ý nghĩa quyết định đến việc phản ánh trung thực tình hình tài chính.
2. Tại sao phát sinh tình huống thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại?
Doanh nghiệp có thể phải thanh lý TSCĐ trong nhiều trường hợp:
1. Tài sản hư hỏng, mất mát: không còn khả năng sửa chữa, phục hồi.
2. Tài sản lạc hậu: công nghệ lỗi thời, không còn phù hợp với nhu cầu sản xuất.
3. Thay đổi mô hình kinh doanh: sáp nhập, giải thể, thu hẹp quy mô.
4. Chi phí bảo dưỡng quá cao: tài sản vẫn sử dụng được nhưng chi phí duy trì lớn hơn lợi ích mang lại.
Trong hầu hết các trường hợp này, giá trị thu hồi (thanh lý, bán phế liệu, bồi thường bảo hiểm…) thường thấp hơn giá trị còn lại trên sổ sách kế toán. Đây chính là lý do phát sinh lỗ từ thanh lý tài sản cố định.
Tham khảo thêm: Thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết
3. Căn cứ pháp lý về thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại
3.1. Thông tư 45/2013/TT-BTC
Khoản 4, Điều 9:
Nếu TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị mất, hư hỏng không thể sửa chữa:
+ Doanh nghiệp phải xác định trách nhiệm bồi thường.
+ Khoản lỗ = Giá trị còn lại – (tiền bồi thường + tiền bảo hiểm + giá trị thu hồi).
+ Nếu Quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp, phần chênh lệch được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN.
👉 Đây là căn cứ quan trọng cho việc xử lý khi thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại.
3.2. Thông tư 96/2015/TT-BTC
Điều 4:
+ Khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN nếu:
1. Phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động SXKD.
2. Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
3. Thanh toán không dùng tiền mặt (≥ 20 triệu đồng).
+ Chi khấu hao TSCĐ không phục vụ SXKD ⇒ không được trừ.
3.3. Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC
+ Quy định rõ bút toán hạch toán thanh lý TSCĐ.
+ Hướng dẫn phân biệt các trường hợp: dùng cho SXKD, phúc lợi, nội bộ, dự án…
3.4. Một số công văn hướng dẫn
+ Công văn 35356/CTHN-TTHT (2023): Cục Thuế Hà Nội khẳng định khoản lỗ từ thanh lý TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại được tính vào chi phí hợp lý nếu đáp ứng đủ điều kiện.
+ Công văn 2590/TCT-CS (2015): Chi phí phá dỡ TSCĐ cũng được đưa vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN nếu có chứng từ hợp lệ.
4. Nguyên tắc xử lý khi thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hết
Doanh nghiệp cần thực hiện theo trình tự:
1. Ghi giảm nguyên giá và khấu hao lũy kế.
2. Ghi nhận số tiền thu được từ thanh lý (nếu có).
3. Xác định khoản lỗ:
Lỗ = Giá trị còn lại – (giá trị thu hồi + bồi thường + bảo hiểm).
4. Bù đắp lỗ:
+ Trước tiên từ Quỹ dự phòng tài chính.
+ Nếu không đủ, hạch toán vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
👉 Nguyên tắc này đảm bảo rằng phần lỗ từ thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại không bị bỏ sót và vẫn được xử lý theo quy định.
5. Cách hạch toán khi thanh lý tài sản cố định
5.1. Trường hợp TSCĐ phục vụ SXKD
+ Giảm nguyên giá TSCĐ:
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có 211 – Nguyên giá TSCĐ
+ Ghi nhận thu nhập:
Nợ 111, 112, 131…
Có 711 – Thu nhập khác
Có 33311 – Thuế GTGT
+ Chi phí thanh lý:
Nợ 811 – Chi phí khác
Có 111, 112…
👉 Nếu thu nhập nhỏ hơn giá trị còn lại ⇒ phát sinh lỗ từ thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại, hạch toán vào 811 và được trừ khi tính thuế TNDN.
5.2. Các trường hợp đặc thù
+ Thanh lý TSCĐ phục vụ nội bộ/dự án: Qua TK 466 – Nguồn kinh phí.
+ Thanh lý TSCĐ phục vụ phúc lợi: Qua TK 353 – Quỹ phúc lợi.
+ Phá dỡ TSCĐ: Chi phí phá dỡ + giá trị còn lại được đưa vào chi phí hợp lý (nếu chứng từ hợp lệ).
6. Ví dụ minh họa
6.1. Ví dụ 1: Thanh lý TSCĐ văn phòng
Nguyên giá: 24 triệu
Hao mòn lũy kế: 6 triệu
Giá trị còn lại: 18 triệu
Giá bán: 8 triệu + VAT 10%
Chi phí thanh lý: 0,5 triệu
Hạch toán:
Nợ 214: 6.000.000
Nợ 811: 18.000.000
Có 211: 24.000.000
Nợ 811: 500.000
Có 111: 500.000
Nợ 111: 8.800.000
Có 3331: 800.000
Có 711: 8.000.000
👉 Lỗ = 18.500.000 – 8.000.000 = 10.500.000.
Đây chính là lỗ từ thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại ⇒ được trừ khi tính thuế TNDN.
6.2. Ví dụ 2: Phá dỡ nhà kho
Nguyên giá: 2 tỷ
Hao mòn lũy kế: 1,4 tỷ
Giá trị còn lại: 600 triệu
Chi phí phá dỡ: 50 triệu
Thu hồi phế liệu: 100 triệu
👉 Lỗ = 600 + 50 – 100 = 550 triệu.
Khoản 550 triệu này được tính vào chi phí hợp lý.
7. Hồ sơ, chứng từ cần có khi thanh lý TSCĐ
Để được tính chi phí hợp lý, doanh nghiệp phải có đủ hồ sơ:
1. Quyết định thanh lý TSCĐ do Giám đốc ký.
2. Biên bản họp hội đồng thanh lý (nếu có).
3. Biên bản thanh lý TSCĐ (theo mẫu, có chữ ký các bên).
4. Hợp đồng bán thanh lý (nếu bán cho đơn vị khác).
5. Hóa đơn bán tài sản.
6. Chứng từ thanh toán (chuyển khoản nếu ≥ 20 triệu).
7. Chứng từ chi phí liên quan: vận chuyển, phá dỡ, sửa chữa trước khi bán.
👉 Thiếu một trong các chứng từ trên, khoản lỗ từ thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại có nguy cơ bị loại khi quyết toán thuế.
8. Câu hỏi thường gặp
8.1. Khi nào cần thanh lý TSCĐ?
Khi tài sản hư hỏng không thể sửa chữa.
Khi tài sản lỗi thời, không còn phù hợp sản xuất.
Khi doanh nghiệp thay đổi quy mô, mô hình.
8.2. Có phải xuất hóa đơn khi thanh lý TSCĐ?
✔ Có. Kể cả trường hợp tài sản đã khấu hao hết hoặc thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại, doanh nghiệp vẫn phải xuất hóa đơn.
8.3. Chi phí thanh lý TSCĐ có được trừ không?
✔ Có, nếu tài sản phục vụ SXKD và có đầy đủ chứng từ.
8.4. Nếu tài sản chưa dùng cho SXKD đã thanh lý thì sao?
❌ Lỗ không được tính vào chi phí hợp lý, vì tài sản không phục vụ hoạt động SXKD.
8.5. Có được trừ chi phí phá dỡ khi thanh lý TSCĐ không?
✔ Có. Theo Công văn 2590/TCT-CS, chi phí phá dỡ có chứng từ hợp lệ sẽ được tính vào chi phí hợp lý.
9. Lưu ý cho doanh nghiệp
Luôn lập hồ sơ thanh lý đầy đủ.
Đảm bảo tài sản phục vụ SXKD.
Thanh toán đúng quy định (chuyển khoản với giá trị ≥ 20 triệu).
Đối chiếu giữa giá trị còn lại và số thu từ thanh lý để xác định chính xác khoản lỗ.
10. Kết luận
Trường hợp thanh lý tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại là nghiệp vụ không hiếm gặp. Doanh nghiệp cần:
+ Xác định đúng nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường.
+ Thực hiện đầy đủ thủ tục, hồ sơ thanh lý.
+ Hạch toán đúng quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC.
+ Đưa khoản lỗ vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
👉 Thực hiện đúng sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro thuế, phản ánh trung thực chi phí – lợi nhuận, quản lý tài sản hiệu quả.
Bài viết cùng chủ đề
- Bảng cân đối tài khoản theo thông tư 200
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Khái niệm, cách xác định và hạch toán
- Chi phí thanh lý tài sản cố định có được trừ khi tính thuế TNDN? [Cập nhật 2025]
- Hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200
- Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế nhập khẩu không? Quy định mới nhất 2025
- Xử lý hóa đơn mua vào của NTT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Bên mua kê khai hóa đơn điều chỉnh như thế nào? Hướng dẫn chi tiết theo quy định mới nhất 2025
- Tỷ lệ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế theo Thông tư 133 chi tiết mới nhất
- Tỷ lệ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế theo Thông tư 200
- Anta – Tài liệu ôn thi chứng chỉ Đại lý thuế mới nhất 2025