Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?

Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?

By 0 Comments 29th July 2025

Thuế là nguồn thu chủ lực của ngân sách nhà nước, đóng vai trò then chốt trong việc bảo đảm sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp, việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là yếu tố thể hiện sự minh bạch, uy tín trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, thực tế vẫn tồn tại không ít doanh nghiệp vì mục đích lợi nhuận đã thực hiện hành vi gian lận thuế, trốn thuế, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn thu quốc gia và làm suy giảm niềm tin vào hệ thống pháp luật thuế.

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp một cách chi tiết, dễ hiểu về khái niệm trốn thuế, các hành vi phổ biến, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có liên quan và các mức xử phạt được quy định theo pháp luật hiện hành.


1. Thế nào là hành vi trốn thuế?

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế hiện hành, trốn thuế là hành vi mà người nộp thuế cố ý thực hiện nhằm không kê khai, kê khai không đầy đủ hoặc khai sai để giảm số thuế phải nộp, hoặc né tránh việc nộp thuế, từ đó không nộp hoặc nộp thiếu tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Các hành vi trốn thuế được thực hiện thông qua các phương thức trái pháp luật, như lập hóa đơn khống, khai sai doanh thu, chi phí không có căn cứ, hoặc sử dụng chứng từ giả để giảm nghĩa vụ thuế.

Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?

Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?


2. Ai phải chịu trách nhiệm nếu doanh nghiệp trốn thuế?

Trách nhiệm pháp lý đầu tiên thuộc về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Theo Điều 13 của Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật có nghĩa vụ:

+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, vì lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

+ Không được lợi dụng vị trí để phục vụ lợi ích cá nhân;

+ Có nghĩa vụ thông báo rõ ràng, đầy đủ và kịp thời về các bên có liên quan khi tham gia hoạt động doanh nghiệp;

+ Chịu trách nhiệm cá nhân nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

Khi doanh nghiệp bị phát hiện có hành vi trốn thuế, người đại diện pháp luật sẽ là người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật. Bên cạnh đó, những cá nhân khác như kế toán trưởng, giám đốc tài chính hoặc người phụ trách kê khai thuế cũng có thể phải liên đới chịu trách nhiệm nếu có tham gia hoặc tiếp tay cho hành vi vi phạm.


3. Các hình thức trốn thuế phổ biến trong doanh nghiệp

Một số hành vi trốn thuế phổ biến hiện nay trong cộng đồng doanh nghiệp bao gồm:

a. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp

+ Lập các giao dịch giả nhằm tạo đầu vào hợp pháp;

+ Mua hóa đơn từ các đơn vị không có hoạt động kinh doanh thực tế để hợp thức chi phí;

+ Mục đích: Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)thuế giá trị gia tăng (GTGT) thông qua khấu trừ thuế đầu vào không hợp lệ.

b. Lập hóa đơn không đúng thực tế giao dịch

+ Ghi giá thấp hơn giá bán thực tế nhằm giảm doanh thu chịu thuế;

+ Thường xảy ra trong các ngành: vận tải, nhà hàng, khách sạn, bán lẻ ô tô – xe máy, vật liệu xây dựng

c. Ghi chép sai lệch, không đầy đủ trong sổ kế toán

+ Ghi nhận không chính xác các giao dịch kinh tế;

+ Che giấu thu nhập chịu thuế;

+ Khai sai để tăng thuế được hoàn, miễn, giảm.

Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?


4. Mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế

Tùy theo mức độ vi phạm, hành vi trốn thuế có thể bị xử lý theo hai hình thức: xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.

4.1. Xử lý hành chính đối với hành vi trốn thuế

Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

+ Phạt tiền bằng đúng số thuế trốn nếu có 1 tình tiết giảm nhẹ;

+ Phạt 1,5 lần số thuế trốn nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

+ Phạt 2 lần nếu có 1 tình tiết tăng nặng;

+ Phạt 2,5 lần nếu có 2 tình tiết tăng nặng;

+ Phạt 3 lần nếu có từ 3 tình tiết tăng nặng trở lên.

4.2. Trách nhiệm hình sự đối với cá nhân

Theo Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), cá nhân phạm tội trốn thuế sẽ bị xử lý như sau:

+ Phạt tiền từ 500 triệu đến 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 1 – 3 năm nếu:

– Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đến dưới 1 tỷ đồng;

– Có hành vi trốn thuế có tổ chức, lợi dụng chức vụ quyền hạn;

– Đã bị xử phạt hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.

– Phạt tù từ 2 – 7 năm hoặc phạt tiền từ 1,5 tỷ đến 4,5 tỷ đồng nếu số tiền trốn thuế từ 1 tỷ đồng trở lên.

– Ngoài ra, có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề từ 1 đến 5 năm, tịch thu tài sản.

4.3. Xử lý hình sự đối với pháp nhân thương mại

+ Phạt tiền từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng nếu trốn thuế từ 300 triệu đến dưới 1 tỷ đồng;

+ Phạt từ 3 tỷ đến 10 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm nếu trốn từ 1 tỷ đồng trở lên;

+ Cấm kinh doanh, hoạt động trong lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 1 – 3 năm;

+ Phạt bổ sung từ 50 triệu đến 200 triệu đồng tùy mức độ.


5. Ví dụ thực tế: Một trường hợp doanh nghiệp bị xử phạt vì trốn thuế

Vào cuối năm 2023, Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2 (PECC2) đã bị Tổng cục Thuế ra quyết định xử phạt hành chính vì vi phạm nghĩa vụ thuế.

+ Cụ thể, công ty không nộp tờ khai thuế GTGT tháng 12/2021 mặc dù đã nộp tiền thuế đúng hạn;

+ Sau khi kiểm tra các năm 2020, 2021 và 2022, cơ quan thuế phát hiện thêm nhiều sai phạm khác và ra quyết định xử phạt gần 401 triệu đồng;

+ Tổng số tiền truy thu thuế (TNDN, TNCN, GTGT) và tiền chậm nộp, tiền phạt lên tới gần 2,1 tỷ đồng.

Điều đáng lưu ý là PECC2 được xem xét tình tiết giảm nhẹ vì đã chủ động nộp lại thuế và khắc phục hậu quả.

Doanh nghiệp trốn thuế bị phạt như thế nào?


6. Một số câu hỏi thường gặp

Câu 1: Doanh nghiệp trốn thuế, ai chịu trách nhiệm?

Người đại diện theo pháp luật là người chịu trách nhiệm chính. Tuy nhiên, những cá nhân khác như kế toán hoặc bộ phận tài chính cũng có thể bị truy cứu nếu liên quan.


Câu 2: Các hành vi trốn thuế thường gặp là gì?

+ Lập hóa đơn giả;

+ Khai sai doanh thu hoặc chi phí;

+ Không ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán;

+ Báo cáo tài chính không trung thực.


Câu 3: Doanh nghiệp trốn thuế bị xử phạt như thế nào?

Tùy theo mức độ vi phạm, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính (từ gấp 1 đến 3 lần số thuế trốn) hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.


Câu 4: Ngoài phạt tiền, còn biện pháp xử lý nào khác?

Có thể áp dụng các hình phạt bổ sung như:

+ Tịch thu tài sản;

+ Cấm đảm nhiệm chức vụ;

+ Đình chỉ hoạt động kinh doanh;

+ Cấm huy động vốn trên thị trường.


Kết luận

Trốn thuế là hành vi nghiêm trọng, không chỉ gây thất thoát ngân sách nhà nước mà còn khiến doanh nghiệp đối mặt với nhiều rủi ro pháp lý và mất uy tín thương hiệu. Do đó, các doanh nghiệp cần đề cao trách nhiệm trong việc tuân thủ chính sách thuế, đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong quản trị tài chính.

Việc hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến thuế và xây dựng hệ thống kế toán nội bộ hiệu quả chính là chìa khóa giúp doanh nghiệp vận hành bền vững và tránh được những rắc rối không đáng có với cơ quan thuế.

Tìm hiểu thêm: Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì? – Dịch vụ doanh nghiệp Anta

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta