
Hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200
Tạm nhập tái xuất (TNTX) là một trong những nghiệp vụ phức tạp, thường xuyên phát sinh tại các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt trong các lĩnh vực gia công, sản xuất hoặc hội chợ triển lãm. Việc hạch toán chính xác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu chi phí thuế, nâng cao hiệu quả tài chính.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu: Tạm nhập tái xuất là gì, quy định pháp lý, thủ tục hải quan, cách hạch toán chi tiết theo Thông tư 200 và những lưu ý quan trọng cho kế toán.
I. Tạm nhập tái xuất là gì?
Theo Điều 29 Luật Thương mại 2005, tạm nhập tái xuất là việc doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài hoặc khu phi thuế quan vào Việt Nam trong một thời gian nhất định, sau đó tái xuất ra khỏi lãnh thổ.
Ví dụ: Một công ty nhập khẩu máy móc về Việt Nam để gia công sản phẩm cho đối tác nước ngoài. Sau khi hoàn thành hợp đồng, hàng được xuất trả lại mà không phải chịu thuế nhập khẩu.
👉 Như vậy, TNTX vừa giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế, vừa đảm bảo tuân thủ hợp đồng quốc tế.
Tham khảo thêm: Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế nhập khẩu không?
II. Căn cứ pháp lý về tạm nhập tái xuất
Khi thực hiện TNTX, kế toán và doanh nghiệp cần nắm rõ các văn bản sau:
+ Luật Thương mại 2005 – Điều 29: Quy định về TNTX.
+ Luật Hải quan 2014 – Điều 48: Quy định các loại hàng hóa được phép TNTX.
+ Luật Quản lý ngoại thương 2017 – Điều 40: Hàng hóa cấm TNTX.
+ Nghị định 69/2018/NĐ-CP: Điều kiện và thời hạn TNTX.
+ Thông tư 38/2015/TT-BTC, 39/2018/TT-BTC: Hướng dẫn thủ tục hải quan.
+ Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp, quy định hạch toán thuế nhập khẩu, xuất khẩu, chi phí và hàng hóa TNTX.
III. Ưu, nhược điểm của tạm nhập tái xuất
Bên cạnh đó thì hình thức này cũng tồn tại những ưu điểm và nhược điểm như sau:
Ưu điểm
+ Giúp thúc đẩy phát triển nhiều dịch vụ có liên quan như hậu cần, bốc xếp, kho bãi, vận tải đường thủy, đường bộ, bảo hiểm,… Giúp thu được phí và tạo việc làm cho nhiều người.
+ Đã giúp doanh nghiệp tham gia vào việc luân chuyển dòng hàng hóa quốc tế. Hỗ trợ nâng cao năng lực giao nhận, vận tải của các doanh nghiệp Việt Nam ở trên thị trường quốc tế.
+ Nâng cao hội nhập kinh tế với nhiều quốc gia khác trên toàn thế giới.
Nhược điểm
+ Doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro về giá. Nguyên nhân chủ yếu là do hợp đồng bán có thể phát sinh trước hợp đồng mua.
+ Thời hạn tái xuất tại Việt Nam là 60 ngày. Nên có thể gây ra sự chèn ép về thủ tục, cũng như về giá của bên nhập khẩu hàng tái xuất đối với các doanh nghiệp.
+ Bên cạnh đó còn có các rủi ro liên quan đến việc hàng hóa không đúng với khai báo, hàng hóa không thể tái xuất xử lý, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường,…
IV. Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập, tái xuất
Địa điểm thực hiện thủ tục
+ Địa điểm thực hiện thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải (khoản 1 Điều 22 Luật Hải quan 2014).
+ Địa điểm để thương nhân thực hiện khai báo hải quan đối với hàng tạm nhập, tái xuất là trụ sở Cục hải quan, trụ sở Chi cục hải quan.
Hồ sơ thực hiện thủ tục
Khi thực hiện thủ tục hải quan thì người khai hải quan cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
+ Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
+ Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp;
+ Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hội chợ, triển lãm (trừ tạm nhập – tái xuất để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;
+ Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan
Căn cứ vào khoản 1 Điều 25 Luật hải quan 2014, thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan như sau:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
+ Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định của Luật hải quan 2014.
Vai trò của thủ tục hải quan
+ Thủ tục hải quan là công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý hành chính đối với hàng hoá tạm nhập, tái xuất trên lãnh thổ quốc gia.
+ Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới quốc gia.
+ Thủ tục hải quan là công cụ để thống kê hàng hóa tạm nhập, tái xuất trên lãnh thổ.
+ Thúc đẩy quá trình hợp tác, hội nhập quốc tế giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới.
Thời hạn lưu hàng tạm nhập, tái xuất tại Việt Nam
+ Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được lưu tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập;
+ Trường hợp cần kéo dài thời hạn thương nhân có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập đề nghị gia hạn; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập tái xuất.
+ Quá thời hạn trên, doanh nghiệp phải tái xuất hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy.
V. Cách hạch toán hàng hóa tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán thực hiện hạch toán như sau:
5.1. Khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ theo hình thức tạm nhập
+ Nếu doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu:
Nợ TK 152, 156, 211… (Giá trị hàng nhập khẩu có thuế)
Có TK 3333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 111, 112, 331… (Số tiền phải trả hoặc đã thanh toán)
+ Nếu hàng tạm nhập không thuộc quyền sở hữu (hàng gia công, quá cảnh), khi phát sinh thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
5.2. Khi nộp thuế nhập khẩu
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112…
5.3. Khi hoàn thuế nhập khẩu do tái xuất
+ Nếu hàng xuất bán:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ Nếu hàng xuất trả lại:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 152, 156 – Hàng tồn kho
+ Nếu tái xuất TSCĐ:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)
+ Nếu hàng gia công không thuộc quyền sở hữu:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 138 – Phải thu khác
+ Khi nhận được tiền hoàn thuế từ NSNN:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
5.4. Trường hợp nhập khẩu ủy thác
+ Bên giao ủy thác:
Nợ TK 152, 156, 211… (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu
+ Khi nhận chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác:
Nợ TK 3333 – Thuế nhập khẩu
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán)
Có TK 111, 112 (nếu trả ngay)
+ Bên nhận ủy thác chỉ ghi nhận số tiền nộp hộ:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
Có TK 111, 112
VI. Lưu ý quan trọng cho kế toán khi hạch toán TNTX
+ Phân biệt rõ quyền sở hữu hàng hóa: Nếu hàng thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp thì hạch toán vào TK 152, 156, 211; nếu chỉ gia công/thuê mượn thì ghi vào TK 138 – Phải thu khác.
+ Theo dõi chi tiết thuế nhập khẩu (TK 3333) để đảm bảo hoàn thuế đúng quy định.
+ Đối chiếu tờ khai tạm nhập và tái xuất để tránh sai lệch số lượng, tránh bị xử phạt.
+ Hạch toán chi phí liên quan (vận chuyển, bảo hiểm, lưu kho) vào TK 632 hoặc TK 641/642 tùy tính chất.
+ Tuân thủ thời hạn TNTX (60 ngày, gia hạn tối đa 2 lần), nếu không sẽ bị truy thu thuế và phạt.
VII. Các câu hỏi thường gặp (FAQ) về hạch toán tạm nhập tái xuất
7.1. Hàng tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế nhập khẩu không?
Có. Khi làm thủ tục tạm nhập, doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, nếu tái xuất đúng hạn và đủ chứng từ, doanh nghiệp sẽ được hoàn lại số thuế đã nộp.
7.2. Thời hạn tối đa để tái xuất hàng tạm nhập là bao lâu?
Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hàng TNTX được lưu tại Việt Nam tối đa 60 ngày. Được phép gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
7.3. Trường hợp nào hàng tạm nhập tái xuất không được hoàn thuế?
Doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế nhập khẩu nếu:
Quá hạn tái xuất theo quy định.
Hàng hóa bị tiêu thụ trong nước.
Hàng hóa không tái xuất đúng chủng loại, số lượng.
7.4. Hạch toán thuế nhập khẩu của hàng gia công có gì đặc biệt?
Đối với hàng gia công không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp Việt Nam, kế toán không hạch toán vào hàng tồn kho (TK 152, 156) mà hạch toán vào:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu
7.5. Hạch toán tạm nhập tái xuất có khác gì giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 không?
+ Thông tư 200: Áp dụng cho doanh nghiệp lớn, có nhiều tình huống chi tiết (ủy thác, gia công, hoàn thuế…).
+ Thông tư 133: Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, cách hạch toán đơn giản hơn, nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc: phải ghi nhận thuế nhập khẩu khi phát sinh và hoàn thuế khi tái xuất.
VIII. Kết luận
Hạch toán hàng tạm nhập tái xuất theo Thông tư 200/2014/TT-BTC đòi hỏi kế toán viên phải nắm chắc nguyên tắc kế toán, thuế và thủ tục hải quan. Việc ghi nhận đúng tài khoản không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn tối ưu chi phí, bảo toàn dòng tiền và nâng cao uy tín khi làm việc với đối tác quốc tế.
👉 Doanh nghiệp nên xây dựng quy trình quản lý TNTX rõ ràng, kết hợp phần mềm kế toán và khai báo hải quan điện tử để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả tài chính.
Bài viết cùng chủ đề
- Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế nhập khẩu không? Quy định mới nhất 2025
- Xử lý hóa đơn mua vào của NTT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Bên mua kê khai hóa đơn điều chỉnh như thế nào? Hướng dẫn chi tiết theo quy định mới nhất 2025
- Tỷ lệ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế theo Thông tư 133 chi tiết mới nhất
- Tỷ lệ trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế theo Thông tư 200
- Anta – Tài liệu ôn thi chứng chỉ Đại lý thuế mới nhất 2025
- Thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết: Quy định & hạch toán chi tiết theo thông tư 200
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp theo thông tư 107
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết: Quy định và hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp
- Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào? [cập nhật 2025]