Hạch toán mua lại tài sản thuê tài chính

Hạch toán mua lại tài sản thuê tài chính

By 0 Comments 6th Tháng 8 2025

Trong môi trường kinh doanh hiện đại, việc thuê tài sản thay vì mua đứt đã trở thành một chiến lược tài chính thông minh được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Trong đó, thuê tài chính không chỉ giúp tối ưu dòng tiền mà còn hỗ trợ doanh nghiệp chủ động hơn trong đầu tư sản xuất, đặc biệt là với những tài sản có giá trị lớn.

Tuy nhiên, để tận dụng lợi ích từ hình thức này, doanh nghiệp cần nắm rõ cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính theo đúng quy định pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từ khái niệm, nguyên tắc ghi nhận cho đến cách định khoản thực tế.


1. Tài sản cố định thuê tài chính là gì?

Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính và được ghi nhận như tài sản của chính doanh nghiệp thuê.

Một tài sản được coi là tài sản cố định thuê tài chính khi hợp đồng thuê tài sản đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:

+ Chi phí thuê chiếm tối thiểu 60% giá trị tài sản tại thời điểm ký hợp đồng;

+ Doanh nghiệp được quyền sử dụng tài sản trong suốt thời gian thuê mà không phải sửa chữa lớn;

+ Hợp đồng có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu khi kết thúc thời gian thuê;

+ Doanh nghiệp có quyền mua lại tài sản với giá thấp hơn giá trị hợp lý;

+ Thời gian thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.

hạch toán mua lại tài sản thuê tài chính


2. Nguyên tắc hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

2.1. Bản chất của thuê tài chính

Thuê tài chính là hình thức mà phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến tài sản được chuyển giao cho bên thuê. Quyền sở hữu có thể được chuyển giao khi hết hợp đồng.

2.2. Điều kiện xác định hợp đồng thuê tài chính

Một hợp đồng được coi là thuê tài chính nếu đáp ứng các điều kiện như:

+ Quyền sở hữu được chuyển giao;

+ Có quyền mua lại với giá thấp hơn giá trị hợp lý;

+ Thời gian thuê lớn hơn phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản;

+ Giá trị hiện tại của khoản thanh toán thuê gần bằng giá trị hợp lý của tài sản;

+ Tài sản được thiết kế chuyên biệt cho bên thuê.

Ngoài ra, hợp đồng cũng được coi là thuê tài chính nếu:

+ Bên thuê chịu tổn thất khi hủy hợp đồng;

+ Lợi nhuận hay tổn thất do biến động giá trị tài sản thuộc về bên thuê;

+ Có khả năng tiếp tục thuê với giá thấp hơn thị trường.

Lưu ý: Các hợp đồng thuê quyền sử dụng đất thường là thuê hoạt động, không ghi nhận vào tài sản cố định thuê tài chính.

2.3. Nguyên giá và xử lý thuế GTGT

Nguyên giá của tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo:

+ Giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm thuê

+ Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán thuê (chưa bao gồm thuế GTGT).

Nếu thuế GTGT được khấu trừ, thì không ghi nhận vào nguyên giá. Nếu không được khấu trừ, thì phải phân bổ vào chi phí hoặc ghi tăng nguyên giá (tùy thời điểm thanh toán).


3. Kết cấu và nội dung tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính

Tài khoản 212 được dùng để phản ánh nguyên giá của toàn bộ tài sản cố định thuê tài chính tại bên đi thuê, gồm cả tài sản hữu hình và vô hình:

+ Bên Nợ: Ghi tăng nguyên giá khi nhận tài sản.

+ Bên Có: Ghi giảm nguyên giá khi trả lại tài sản hoặc chuyển thành tài sản thuộc sở hữu doanh nghiệp.

+ Số dư Nợ: Phản ánh nguyên giá hiện có của TSCĐ thuê tài chính.

Tài khoản cấp 2:

+ TK 2121: TSCĐ hữu hình thuê tài chính

+ TK 2122: TSCĐ vô hình thuê tài chính

hạch toán mua lại tài sản thuê tài chính


4. Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Dưới đây là các tình huống hạch toán cụ thể tại bên đi thuê:

4.1. Trước khi nhận tài sản

Chi phí đàm phán, ký hợp đồng:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

       Có TK 111, 112,…

4.2. Khi ký quỹ hoặc ứng trước

Nợ TK 341 (3412) – Vay và nợ thuê tài chính

Nợ TK 244 – Ký quỹ, cầm cố

       Có TK 111, 112,…

4.3. Khi nhận tài sản thuê

Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT)

       Có TK 341 (3412) – Vay và nợ thuê tài chính (giá trị hiện tại hoặc giá trị hợp lý)

Chi phí liên quan ghi tăng nguyên giá:

Nợ TK 212

       Có TK 242, 111, 112,…

4.4. Khi thanh toán tiền thuê định kỳ

Nếu trả gốc và lãi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (phần lãi)

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (phần gốc)

       Có TK 111, 112,…

4.5. Thuế GTGT đầu vào

+ Nếu được khấu trừ:

      Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

            Có TK 112 hoặc TK 338

+ Nếu không được khấu trừ:

      Nợ TK 212 (nếu thanh toán ngay) hoặc TK 627, 641, 642 (nếu phân bổ)

             Có TK 112 hoặc 338

4.6. Trả phí cam kết sử dụng vốn

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

      Có TK 111, 112,…

4.7. Khi trả lại tài sản thuê

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

       Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

4.8. Khi tài sản thuê được chuyển sang sở hữu doanh nghiệp

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

       Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

       Có TK 111, 112 – Phần còn phải thanh toán

Chuyển giá trị hao mòn:

Nợ TK 2142

      Có TK 2141

4.9. Giao dịch bán và thuê lại tài sản

Trường hợp bán lại với giá cao hơn giá trị còn lại:

+ Ghi nhận doanh thu: TK 711

+ Ghi nhận lại tài sản thuê tài chính như trên

+ Trích khấu hao định kỳ:

Nợ TK 623, 627, 641, 642

      Có TK 2142

Kết chuyển phần chênh lệch:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

      Có TK 623, 627, 641, 642

Trường hợp bán lại với giá thấp hơn:

Ghi nhận lỗ chuyển nhượng:

Nợ các TK chi phí

      Có TK 242 – Chi phí trả trước

hạch toán mua lại tài sản thuê tài chính

Tổng kết

Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính là một quy trình kế toán có tính chuyên sâu và đòi hỏi sự hiểu biết kỹ lưỡng về bản chất tài sản, điều kiện hợp đồng và quy định pháp luật liên quan. Việc thực hiện đúng không chỉ đảm bảo tính minh bạch, hợp lý của báo cáo tài chính mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa dòng tiền và khai thác hiệu quả tài sản. Hy vọng bài viết trên sẽ là cẩm nang hữu ích cho bạn trong quá trình xử lý nghiệp vụ kế toán thuê tài sản.

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta