Hạch toán nhập kho thành phẩm từ bộ phận sản xuất

By 0 Comments 31st July 2025

Hạch toán nhập kho sản phẩm là một nghiệp vụ kế toán trọng yếu trong các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Việc thực hiện đúng quy trình không chỉ đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong sổ sách kế toán mà còn góp phần kiểm soát hiệu quả hàng tồn kho, chi phí sản xuất, đồng thời tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững toàn bộ nội dung về hạch toán nhập kho sản phẩm – từ khái niệm, nguyên tắc kế toán, phương pháp hạch toán, cho đến những lưu ý thực tiễn dễ mắc sai sót.


1. Khái niệm về thành phẩm

Thành phẩm là sản phẩm đã hoàn thiện sau quá trình chế biến, do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công, đã qua kiểm nghiệm chất lượng và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để nhập kho. Theo quy định tại Điều 28 Thông tư 200/2014/TT-BTC, thành phẩm được xác định theo giá gốc, bao gồm:

+ Nguyên vật liệu trực tiếp

+ Chi phí nhân công trực tiếp

+ Chi phí sản xuất chung

+ Các chi phí liên quan khác để đưa sản phẩm đến trạng thái hiện tại

Phân bổ chi phí sản xuất chung:

+ Chi phí biến đổi được phân bổ theo thực tế từng kỳ.

+ Chi phí cố định được phân bổ theo công suất bình thường của dây chuyền sản xuất. Nếu sản lượng vượt công suất, phân bổ theo thực tế phát sinh; nếu thấp hơn, phần chênh lệch không phân bổ sẽ được ghi nhận vào chi phí kỳ đó.


2. Hạch toán nhập kho thành phẩm

Việc ghi nhận thành phẩm nhập kho phụ thuộc vào phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng. Có hai phương pháp chính:

2.1 Phương pháp kê khai thường xuyên

Doanh nghiệp ghi nhận nhập, xuất kho liên tục, phản ánh biến động hàng tồn kho ngay khi phát sinh giao dịch.

Tài khoản sử dụng chính: 155 – Thành phẩm

Bút toán nhập kho thành phẩm:

Nợ TK 155: Thành phẩm

    Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Giá trị nhập kho được xác định sau khi tính toán đầy đủ giá thành, có thể áp dụng các phương pháp: trực tiếp, định mức, hệ số, phân bước, loại trừ, hoặc theo từng đơn đặt hàng.

Tài khoản 155 phản ánh giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho. Tài khoản này bao gồm:

+ TK 1551 – Thành phẩm nhập kho thông thường

+ TK 1557 – Thành phẩm bất động sản

2.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ

Doanh nghiệp không ghi nhận liên tục mà dựa vào kết quả kiểm kê định kỳ để xác định giá trị hàng tồn.

Tài khoản sử dụng chính: 632 – Giá vốn hàng bán

Đầu kỳ:

Nợ TK 632

    Có TK 155

Cuối kỳ:

Nợ TK 155

    Có TK 632

Tài khoản 632 phản ánh giá vốn của hàng hóa, sản phẩm bán ra và được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.


3. Hạch toán các trường hợp đặc biệt

3.1 Hạch toán thừa, thiếu thành phẩm

Thừa thành phẩm:

+ Chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 155

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

+ Khi xác định nguyên nhân:

Nợ TK 338

    Có các tài khoản liên quan

Thiếu thành phẩm:

+ Chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

    Có TK 155

+ Khi xác định nguyên nhân:

Nợ các tài khoản liên quan

    Có TK 138

3.2 Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Khi phát hiện tồn kho kém chất lượng, hư hỏng hoặc lỗi thời, doanh nghiệp trích lập dự phòng như sau:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

    Có TK 152, 153, 155, 156 – Hàng tồn kho liên quan


4. Một số ví dụ minh họa

Ví dụ 1 – Phương pháp kê khai thường xuyên

Ngày 05/10/2023, doanh nghiệp nhập kho:

+ 50 sản phẩm B, đơn giá 200.000 đồng

+ 100 sản phẩm C, đơn giá 150.000 đồng

Định khoản:

Nợ TK 155: 25.000.000 đồng

   Có TK 154: 25.000.000 đồng

Ví dụ 2 – Phương pháp kiểm kê định kỳ

Ngày 10/10/2023:

+ Tồn kho đầu kỳ: 12.000.000 đồng

+ Nhập thêm hàng ngày 20/11: 30.000.000 đồng

+ Tồn kho cuối kỳ: 10.000.000 đồng

+ Giá vốn hàng bán trong kỳ: 50.000.000 đồng

Các bút toán tương ứng:

Nợ TK 632 / Có TK 155: 12.000.000 đồng

Nợ TK 632 / Có TK 154: 30.000.000 đồng

Nợ TK 155 / Có TK 632: 10.000.000 đồng

Nợ TK 911 / Có TK 632: 50.000.000 đồng

Ví dụ 3 – Thành phẩm có chi phí vận chuyển

Giá trị sản xuất: 50.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển: 2.000.000 đồng + VAT 10%

Định khoản:

Nợ TK 155: 52.000.000 đồng

Nợ TK 1331: 200.000 đồng

    Có TK 111: 2.200.000 đồng


5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Phân biệt thành phẩm và sản phẩm

+ Thành phẩm: Là sản phẩm cuối cùng đã hoàn thiện, sẵn sàng để nhập kho và tiêu thụ.

+ Sản phẩm: Bao gồm cả thành phẩm và bán thành phẩm – chưa hoàn tất toàn bộ chu trình sản xuất.

5.2 Xác định giá gốc thành phẩm

+ Giá gốc nhập kho:
= Nguyên liệu + Chi phí chế biến + Chi phí vận chuyển

+ Giá thành phẩm xuất kho:
= Số lượng xuất x Đơn giá bình quân

+ Đơn giá bình quân gia quyền:
= (Tổng giá gốc tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ) / (Tổng số lượng tương ứng)

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta