Hạch toán nợ phải thu khó đòi

Hạch toán nợ phải thu khó đòi

By 0 Comments 31st July 2025

Trong hoạt động tài chính kế toán, việc trích lập và hạch toán dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi giúp doanh nghiệp phân tích rõ ràng rủi ro tài chính và lên kế hoạch xử lý hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về Tài khoản 2293 theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.


1. Tài khoản 2293 phản ánh nội dung gì?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi là tài khoản cấp 2 thuộc Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản, dùng để phản ánh:

+ Việc trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi hoặc đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;

+ Việc hoàn nhập hoặc xóa sổ dự phòng đã trích trước đó nhưng không còn cần thiết;

+ Giá trị bù đắp tổn thất khi xử lý các khoản nợ phải thu không thu hồi được.

Hạch toán nợ phải thu khó đòi

2. Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi nào?

Theo Điểm b Khoản 1.4 Điều 45 Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ được trích lập dự phòng khi các khoản nợ phải thu thỎc hiện rõ ràng dấu hiệu khó đòi, cụ thể:

+ Khoản nợ đã quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng hoặc khế ước vay, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng chưa thu được;

+ Khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng khách nợ đã phá sản, giải thể, bỏ trốn, mất tích;

+ Có đủ hồ sơ chứng minh khoản nợ chưa thu được: hợp đồng, biên bản đối chiếu công nợ, khế ước, cam kết nợ…

Hạch toán nợ phải thu khó đòi


3. Phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi

3.1. Trường hợp trích lập bổ sung

Nếu số dự phòng cần trích lập lớn hơn số đã trích trước đó chưa sử dụng hết, doanh nghiệp trích bổ sung phần chênh lệch:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
   Có TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi

3.2. Trường hợp hoàn nhập

Nếu số dự phòng cần trích lập nhỏ hơn số đã trích trước đó chưa sử dụng hết, doanh nghiệp hoàn nhập chênh lệch:

Nợ TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi
    Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.3. Trường hợp xóa nợ

Nếu khoản nợ được xác định không thể thu hồi, doanh nghiệp ghi nhận xoá nợ:

Nợ TK 2293 (phần đã dự phòng)
Nợ TK 642 (phần không dự phòng)
Nợ TK 111, 112, 331, 334… (nếu cá nhân, tổ chức bồi thường)
    Có TK 131, 138, 128, 244…

3.4. Trường hợp thu hồi khoản nợ đã xử lý xóa nợ

Nợ TK 111, 112…
    Có TK 711 – Thu nhập khác

3.5. Trường hợp bán khoản nợ phải thu quá hạn

+ Nếu chưa trích dự phòng:

Nợ TK 111, 112 (giá bán thoả thuận)
Nợ TK 642 (phần tổn thất)
    Có TK 131, 138, 128, 244…

+ Nếu đã trích dự phòng nhưng không đủ bù đắp:

Nợ TK 111, 112 (giá bán thoả thuận)
Nợ TK 2293 (phần đã dự phòng)
Nợ TK 642 (phần chênh lệch còn lại)
    Có TK 131, 138, 128, 244…

3.6. Trường hợp xử lý trước khi cổ phần hóa doanh nghiệp

Nợ TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi
    Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Hạch toán nợ phải thu khó đòi


Kết luận

Việc trích lập và hạch toán dự phòng phải thu khó đồi không chỉ là nghiệp vụ kế toán bắt buộc mà còn là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá rủi ro và minh bạch tài chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần bám sát quy định và đảm bảo hồ sơ đầy đủ khi trích lập để tránh bị loại khi quyết toán thuế.

Tìm hiểu thêm các chi phí hợp hợp lý của doanh nghiệp: Các chi phí hợp lý của doanh nghiệp thương mại

Bài viết cùng chủ đề 

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta