Hướng dẫn hạch toán tài khoản 111 đầy đủ, dễ hiểu

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 111 đầy đủ, dễ hiểu

By 0 Comments 25th Tháng 9 2025

Hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt giữ vai trò quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Việc ghi nhận đúng, đủ và kịp thời giúp kiểm soát dòng tiền, tránh rủi ro chênh lệch và đảm bảo tuân thủ pháp lý. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 111 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC để kế toán viên áp dụng hiệu quả.

Table of Contents

Tổng quan về tài khoản 111 – Tiền mặt

Khái niệm và vai trò tài khoản 111

Tài khoản 111 (Tiền mặt) dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Đây là một tài khoản tài sản ngắn hạn, có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc theo dõi, quản lý dòng tiền trực tiếp của doanh nghiệp, đảm bảo khả năng thanh toán tức thời cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày. Việc hạch toán đúng và đủ trên tài khoản 111 giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn lưu động này, tránh thất thoát và tối ưu hóa sử dụng vốn.

Tổng quan về tài khoản 111 – Tiền mặt

Kết cấu tài khoản 111 và các tài khoản cấp 2 (1111, 1112, 1113)

Tài khoản 111 được kết cấu theo nguyên tắc tài sản:

+ Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.

+ Bên Có: Phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ.

+ Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tại thời điểm cuối kỳ.

Để quản lý chi tiết hơn, tài khoản 111 có các tài khoản cấp 2 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

+ Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Dùng để hạch toán các khoản thu, chi, tồn quỹ bằng Đồng Việt Nam.

+ Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Dùng để hạch toán các khoản thu, chi, tồn quỹ bằng ngoại tệ. Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ cần chú ý đến tỷ giá hối đoái.

+ Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Dùng để hạch toán các loại vàng được sử dụng với chức năng như tiền (không phải vàng trang sức, vàng nguyên liệu).

Nguyên tắc kế toán tiền mặt theo Thông tư 133

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, việc kế toán tiền mặt phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

– Mọi khoản thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc hợp lệ kèm theo, có chữ ký đầy đủ theo quy định.

– Tiền mặt phải được bảo quản an toàn, có thủ quỹ quản lý và chịu trách nhiệm.

– Tiền mặt bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.

– Định kỳ (cuối kỳ kế toán), phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm báo cáo.

Nguyên tắc và quy trình hạch toán tài khoản 111

Yêu cầu về chứng từ kế toán: phiếu thu, phiếu chi, chữ ký, lệnh nhập xuất quỹ

Để hạch toán tài khoản 111 hợp lệ, các chứng từ gốc phải đầy đủ và chính xác:

– Phiếu thu: Lập khi có bất kỳ khoản tiền nào nhập quỹ, có chữ ký của người nộp, người lập, kế toán trưởng và thủ quỹ, kèm theo chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng, giấy nộp tiền…).

– Phiếu chi: Lập khi có bất kỳ khoản tiền nào xuất quỹ, có chữ ký của người nhận, người lập, kế toán trưởng, thủ quỹ và người duyệt chi, kèm theo chứng từ gốc (hóa đơn mua hàng, phiếu đề nghị thanh toán…).

– Sổ quỹ tiền mặt: Thủ quỹ ghi chép hàng ngày, đối chiếu với sổ kế toán tiền mặt của kế toán.

Quản lý quỹ tiền mặt, vai trò thủ quỹ, kiểm kê và xử lý chênh lệch

Thủ quỹ là người trực tiếp quản lý tiền mặt tại quỹ, có trách nhiệm thu, chi, bảo quản tiền và ghi sổ quỹ hàng ngày. Kế toán tiền mặt sẽ đối chiếu sổ kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ. Định kỳ hoặc đột xuất, doanh nghiệp cần thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt.

– Kiểm kê: Lập biên bản kiểm kê, có chữ ký của người kiểm kê, thủ quỹ và kế toán trưởng.

– Xử lý chênh lệch:

+ Thừa quỹ: Ghi tăng thu nhập khác (Nợ TK 111/ Có TK 711) hoặc xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

+ Thiếu quỹ: Ghi giảm chi phí khác (Nợ TK 811/ Có TK 111) hoặc buộc thủ quỹ bồi thường, ghi vào TK 1388 (phải thu khác).

Quy định về đánh giá lại ngoại tệ và vàng tiền tệ cuối kỳ

Theo Thông tư 133, vào cuối kỳ kế toán (thường là cuối tháng, quý, năm), doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ trên tài khoản 111 theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày lập Báo cáo tài chính.

– Lãi tỷ giá: Nếu tỷ giá cuối kỳ tăng so với tỷ giá ghi sổ, ghi: Nợ TK 1112/ Có TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái).

– Lỗ tỷ giá: Nếu tỷ giá cuối kỳ giảm so với tỷ giá ghi sổ, ghi: Nợ TK 413/ Có TK 1112.

Chi tiết cách hạch toán các nghiệp vụ tiền mặt chính

Ghi nhận thu tiền mặt từ bán hàng, dịch vụ (định khoản ví dụ)

Khi doanh nghiệp thu tiền mặt từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

Ví dụ: Doanh nghiệp bán hàng thu tiền mặt 11.000.000 VNĐ (đã bao gồm 10% VAT).

– Định khoản:

Nợ TK 1111: 11.000.000 (Tổng tiền thu)

Có TK 511 (Doanh thu bán hàng): 10.000.000 (Giá chưa VAT)

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): 1.000.000 (Thuế GTGT)

Các nghiệp vụ thu nhập tài chính, thu nhập khác bằng tiền mặt

– Thu lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay bằng tiền mặt: Nợ TK 1111/ Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính).

– Thu tiền bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt: Nợ TK 1111/ Có TK 711 (Thu nhập khác).

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt (cách xử lý tỷ giá)

Khi rút tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng (TK 112) về quỹ tiền mặt:

– Tiền Việt Nam: Nợ TK 1111/ Có TK 1121.

– Ngoại tệ: Khi rút ngoại tệ từ ngân hàng về quỹ, cần lưu ý tỷ giá.

Nợ TK 1112 (quy đổi theo tỷ giá ghi sổ của TK 112 hoặc tỷ giá thực tế nếu là mua ngoại tệ)

Có TK 1122

Nếu có chênh lệch tỷ giá phát sinh do chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ TK 112 và tỷ giá nhập quỹ TK 1112 (nếu có sự thay đổi tỷ giá khi chuyển):

Nợ TK 1112 (tăng)/ Có TK 515 (lãi tỷ giá) hoặc Nợ TK 635 (lỗ tỷ giá)/ Có TK 1112 (giảm).

Thanh toán các khoản chi phí, mua hàng bằng tiền mặt

– Chi mua nguyên vật liệu, hàng hóa nhập kho:

Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu), TK 156 (Hàng hóa) (Giá chưa VAT)

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ) (Nếu có)

Có TK 1111 (Tổng tiền chi)

– Chi thanh toán nợ phải trả cho người bán: Nợ TK 331 (Phải trả người bán)/ Có TK 1111.

– Chi trả lương, thưởng cho nhân viên: Nợ TK 334 (Phải trả người lao động)/ Có TK 1111.

– Chi phí quản lý, chi phí bán hàng: Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp), TK 641 (Chi phí bán hàng)/ Có TK 1111.

Xử lý ngoại tệ, vàng tiền tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái

Khi phát sinh nghiệp vụ thu/chi ngoại tệ, kế toán cần ghi sổ theo nguyên tắc tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân di động tùy theo phương pháp doanh nghiệp áp dụng.

– Thu ngoại tệ: Nợ TK 1112 (theo tỷ giá giao dịch thực tế)/ Có các TK liên quan.

– Chi ngoại tệ: Khi chi ngoại tệ, phát sinh chênh lệch tỷ giá (giữa tỷ giá ghi sổ và tỷ giá thực tế tại thời điểm chi) sẽ được ghi nhận vào TK 515 (lãi) hoặc TK 635 (lỗ).

Nợ các TK liên quan (theo tỷ giá thực tế)

Nợ TK 635 (nếu lỗ tỷ giá)

Có TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515 (nếu lãi tỷ giá)

So sánh tài khoản 111 với các tài khoản liên quan

So sánh TK 111 và TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) với ví dụ định khoản

– TK 111 (Tiền mặt): Phản ánh tiền tồn tại quỹ, do thủ quỹ quản lý, phục vụ các giao dịch tiền mặt trực tiếp hàng ngày.

– TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Phản ánh tiền gửi tại các ngân hàng, kho bạc, do ngân hàng quản lý, phục vụ các giao dịch chuyển khoản, thanh toán không dùng tiền mặt.

Ví dụ:

– Nộp tiền mặt vào ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 111.

– Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ: Nợ TK 111/ Có TK 112.

So sánh TK 111 với TK 331 (Phải trả người bán) trong quản lý thanh toán

– TK 111: Nguồn tiền để thanh toán.

– TK 331: Khoản nợ phải thanh toán cho nhà cung cấp.

Khi doanh nghiệp dùng tiền mặt (TK 111) để thanh toán công nợ phải trả cho người bán (TK 331): Nợ TK 331/ Có TK 111.

Mối liên hệ giữa TK 111, TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ), TK 152 (Nguyên vật liệu), TK 156 (Hàng hóa)

Các tài khoản này thường xuyên có mối liên hệ với TK 111 khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán hàng hóa, nguyên vật liệu bằng tiền mặt.

Ví dụ: Khi mua nguyên vật liệu nhập kho bằng tiền mặt, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133) và giá trị nguyên vật liệu (TK 152) sẽ tăng, đồng thời tiền mặt (TK 111) giảm.

Định khoản: Nợ TK 152 (Giá mua), Nợ TK 133 (Thuế GTGT)/ Có TK 111 (Tổng thanh toán).

Những lỗi phổ biến khi hạch toán tài khoản 111 và cách xử lý

Lỗi sai chứng từ, nhập sai định khoản

– Lỗi: Phiếu thu/chi thiếu chữ ký, không có chứng từ gốc, ghi sai số tiền, ngày tháng. Nhập sai tài khoản Nợ/Có, ghi nhầm số tiền.

– Xử lý: Kịp thời phát hiện và điều chỉnh bằng cách lập biên bản điều chỉnh, ghi sổ đỏ hoặc điều chỉnh trực tiếp trên phần mềm kế toán. Đào tạo lại nhân viên về quy trình lập và kiểm tra chứng từ.

Sai sót trong ghi nhận ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá

– Lỗi: Sử dụng sai tỷ giá (ví dụ: dùng tỷ giá mua thay vì tỷ giá bán, hoặc tỷ giá bình quân di động không chính xác), quên đánh giá lại số dư cuối kỳ, ghi nhận chênh lệch tỷ giá vào sai tài khoản.

– Xử lý: Rà soát lại các nghiệp vụ ngoại tệ, xác định đúng tỷ giá áp dụng theo quy định của Thông tư 133 và chính sách kế toán của doanh nghiệp. Điều chỉnh các bút toán chênh lệch tỷ giá đã ghi sai.

Cách kiểm tra và điều chỉnh số dư tiền mặt tại cuối kỳ

– Kiểm tra: Thực hiện kiểm kê quỹ cuối kỳ, đối chiếu số liệu thực tế với sổ quỹ thủ quỹ và sổ kế toán tiền mặt.

– Điều chỉnh: Nếu có chênh lệch, cần xác định nguyên nhân và lập bút toán điều chỉnh tương ứng (như đã nêu trong phần xử lý chênh lệch kiểm kê quỹ).

Ảnh hưởng của tài khoản 111 đến báo cáo tài chính và quản lý dòng tiền

Tác động đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mọi nghiệp vụ thu, chi trên tài khoản 111 đều là các dòng tiền thực tế, trực tiếp ảnh hưởng đến phần “Tiền và các khoản tương đương tiền” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Việc hạch toán chính xác giúp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh đúng tình hình luân chuyển tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính.

Vai trò quản lý tiền mặt trong kiểm soát công nợ và dòng tiền doanh nghiệp

Quản lý tốt tiền mặt trên tài khoản 111 giúp doanh nghiệp:

– Kiểm soát công nợ: Đảm bảo có đủ tiền để thanh toán các khoản phải trả đúng hạn, tránh phát sinh phạt chậm trả hoặc ảnh hưởng uy tín.

– Tối ưu dòng tiền: Nắm bắt được tình hình thu chi, dự báo được dòng tiền trong tương lai để đưa ra các quyết định tài chính kịp thời, tránh tình trạng thừa tiền gây lãng phí hoặc thiếu tiền gây tắc nghẽn hoạt động.

Mẹo tối ưu quản lý quỹ tiền mặt trong doanh nghiệp SME

– Hạn chế tiền mặt tồn quỹ lớn: Sử dụng dịch vụ ngân hàng (chuyển khoản) cho các khoản chi lớn để giảm rủi ro và tăng tính minh bạch.

– Lập kế hoạch thu chi: Xây dựng dự báo dòng tiền hàng tuần, hàng tháng để chủ động trong quản lý.

– Tăng cường kiểm soát nội bộ: Thực hiện kiểm kê quỹ định kỳ, phân quyền rõ ràng cho thủ quỹ và kế toán.

– Sử dụng phần mềm kế toán: Giúp tự động hóa việc hạch toán, đối chiếu, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian.

Việc nắm vững cách hạch toán tài khoản 111 không chỉ là nhiệm vụ cơ bản của kế toán mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả, minh bạch, và tuân thủ pháp luật. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, từ đó tự tin hơn trong công việc kế toán hàng ngày của mình.

Bài viết cùng chủ đề

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta