Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế nhập khẩu không? Quy định mới nhất 2025

Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế nhập khẩu không? Quy định mới nhất 2025

By 0 Comments 7th Tháng 9 2025

Trong hoạt động ngoại thương, tạm nhập tái xuất là một phương thức phổ biến, đặc biệt đối với doanh nghiệp cần thiết bị để trình diễn, thử nghiệm, bảo hành hoặc cho mượn trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên, câu hỏi thường gặp là: “Hàng tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hay thuế tiêu thụ đặc biệt không?”.

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết dựa trên Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016; Luật Thuế GTGT 2008; Thông tư 195/2015/TT-BTC và các nghị định liên quan.

I. Hàng tạm nhập tái xuất là gì?

Hàng hoá là những sản phẩm hữu hình và được sử dụng để kinh doanh đáp ứng các nhu cầu của người sử dụng.

Hàng tạm nhập tái xuất là gì?

Tạm nhập là việc một doanh nghiệp hay một thương nhân nhập khẩu hàng hoá vào lãnh thổ Việt Nam trong thời gian ngắn hạn không nhằm mục đích kinh doanh và lưu thông hàng hoá trên thị trường Việt Nam mà xuất khẩu hàng hóa đó sang nước khác sau thời gian ngắn.

Tái xuất là quá trình sau của tạm nhập. Bản chất của tái xuất là hàng hoá được xuất khẩu hai lần, nghĩa là hàng hoá này được xuất khẩu từ nước đầu tiên sau đó nhập khẩu vào nước thứ hai và tiếp tục lại xuất khẩu sang nước thứ ba.

Theo quy định tại Luật Thương mại 2005, tạm nhập tái xuất hàng hoá là việc hàng hoá được các thương nhân, doanh nghiệp, tổ chức đưa trực tiếp từ nước ngoài hoặc đưa từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ nước ta được coi là khu vực hải quan riêng, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Khi đưa hàng hóa vào Việt Nam với mục đích tạm nhập tái xuất thì hàng hoá đó chỉ được lưu hàng không quá 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Nếu cần kéo dài thời hạn, doanh nghiệp làm hồ sơ gia hạn gửi Chi cục Hải quan và được gia hạn thêm thời gian. Theo đó, không được gia hạn quá 2 lần và mỗi lần không được quá 30 ngày. Nếu quá thời hạn mà hàng hoá vẫn chưa xuất đi thì thương nhân, doanh nghiệp phải tái xuất hàng hoá hoặc tiêu huỷ toàn bộ hàng hóa đó.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, có 3 hình thức tạm nhập tái xuất bao gồm như sau:

+ G11/G21: Tạm nhập tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất, được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất.

+ G12/G22: Tạm nhập tái xuất máy móc, thiết bị cho dự án có thời hạn

+ G13/G23: Tạm nhập tái xuất với hàng miễn thuế.

II. Cơ sở pháp lý

Một số văn bản quan trọng quy định về tạm nhập tái xuất và chính sách thuế:

+ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 – Điều 16 quy định miễn thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất.

+ Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung) – Điều 5 quy định hàng tạm nhập tái xuất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

+ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và Thông tư 195/2015/TT-BTC – quy định trường hợp miễn, hoàn thuế TTĐB.

+ Nghị định 69/2018/NĐ-CP – Điều 15 quy định các hình thức tạm nhập tái xuất.

+ Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP) – Điều 53 quy định thủ tục hải quan với hàng tạm nhập tái xuất.

III. Các hình thức tạm nhập tái xuất

Theo Điều 15 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, tạm nhập tái xuất có thể được thực hiện dưới các hình thức sau:

1. Tạm nhập để bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn, sử dụng trong thời gian nhất định rồi tái xuất.

2. Tạm nhập để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại.

3. Tạm nhập để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm.

4. Tạm nhập thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.

Các hình thức tạm nhập tái xuất

👉 Với thiết bị an toàn thông tin (HS code 8517.62.29) dùng để demo hoặc cho mượn, doanh nghiệp sẽ thuộc nhóm tạm nhập để sử dụng trong thời hạn rồi tái xuất, được phép nhập khẩu nếu có đủ giấy phép chuyên ngành.

IV. Hàng tạm nhập tái xuất có phải chịu thuế nhập khẩu không?

Theo quy định của nước ta hiện nay, có những loại thuế sau đây:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Thuế giá trị gia tăng

+ Thuế thu nhập cá nhân

+ Thuế xuất nhập khẩu

+ Thuế tài nguyên

+ Thuế bảo vệ môi trường

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt

+ Thuế đăng ký doanh nghiệp

+ Thuế môn bài

Điều 13 tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định một số điều về miễn thuế đối với hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định. Cụ thể như sau:

– Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định được miễn thuế theo Khoản 9, Điều 16, Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

– Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế quy định tại Điểm c, Khoản 9, Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải đảm bảo không làm thay đổi hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa tạm nhập, tạm xuất và không tạo ra hàng hóa khác. Trường hợp thay thế hàng hóa theo điều kiện bảo hành của hợp đồng mua bán thì hàng hóa thay thế phải đảm bảo về hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa được thay thế.

– Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm: Container rỗng có hoặc không có móc treo, bồn mềm lót trong Container để chứa hàng lỏng, các phương tiện khác có thể sử dụng nhiều lần để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, người nộp thuế nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc giấy nộp tiền đặt cọc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước: 01 bản chính đối với trường hợp thư bảo lãnh chưa được cập nhật vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Việc bảo lãnh hoặc đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này

Khoản 20, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT, theo đó:

– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

– Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Trên đây là bài viết nhằm giải đáp thắc mắc của bạn đọc về vấn đề: Hàng tạm nhập tái xuất có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không? Đây là nội dung quan trọng mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần lưu ý để thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Tham khảo thêm: Hàng tạm nhập tái xuất có phải xuất hóa đơn không? 

V. Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế GTGT không?

Căn cứ khoản 20 Điều 5 Luật Thuế GTGT 2008:

+ Hàng hóa tạm nhập tái xuất không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

+ Doanh nghiệp không phải kê khai, nộp VAT đối với lô hàng này.

👉 Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ tái xuất, thì khi chuyển tiêu thụ nội địa, hàng hóa đó sẽ phải nộp VAT như hàng nhập khẩu bình thường.

VI. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với hàng tạm nhập tái xuất

Theo khoản 2 Điều 3 và khoản 1 Điều 7 Thông tư 195/2015/TT-BTC:

+ Nếu hàng hóa tạm nhập tái xuất thực sự được tái xuất đúng hạn, thì không phải nộp thuế TTĐB.

+ Nếu đã nộp thuế TTĐB khi tạm nhập, khi tái xuất được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất.

+ Nếu không tái xuất hoặc tái xuất không đúng hạn, doanh nghiệp phải nộp đủ TTĐB và các khoản phạt theo quy định.

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với hàng tạm nhập tái xuất

VII. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất

Theo Điều 53 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP), hồ sơ hải quan gồm:

+ Tờ khai hải quan theo mẫu Bộ Tài chính.

+ Chứng từ vận tải (đường biển, hàng không, đường sắt).

+ Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm (nếu có).

+ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành (nếu hàng thuộc diện quản lý).

👉 Thủ tục hải quan thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan quản lý hàng tạm nhập tái xuất.

VIII. Giấy phép chuyên ngành đối với thiết bị an toàn thông tin

Với thiết bị an toàn thông tin (HS 8517.62.29), doanh nghiệp cần:

+ Giấy phép kinh doanh nhập khẩu hàng hóa có điều kiện theo Nghị định 108/2016/NĐ-CP.

+ Giấy phép kinh doanh, xuất nhập khẩu của Cục Mật mã dân sự – Ban Cơ yếu Chính phủ.

+ Có thể cần giấy phép tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương nếu thuộc diện chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.

IX. Thời hạn tái xuất

Theo Điều 53 Nghị định 08/2015/NĐ-CP:

+ Hàng tạm nhập để trưng bày, triển lãm phải tái xuất trong 30 ngày kể từ ngày kết thúc sự kiện.

+ Hàng tạm nhập cho mục đích khác (demo, nghiên cứu, thử nghiệm) thời hạn tái xuất sẽ được hải quan xác định cụ thể, nhưng phải trong thời gian cam kết ban đầu.

👉 Nếu quá hạn mà không tái xuất, doanh nghiệp phải nộp đủ thuế nhập khẩu, VAT, TTĐB (nếu có) và có thể bị xử phạt hành chính.

X. FAQ – Giải đáp nhanh về hàng tạm nhập tái xuất

1. Hàng tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế nhập khẩu không?

➡️ Không, nếu tái xuất đúng hạn theo quy định.

2. Hàng tạm nhập tái xuất có phải nộp VAT không?

➡️ Không, vì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

3. Hàng tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không?

➡️ Không. Nếu đã nộp thì được hoàn lại khi tái xuất.

4. Thời hạn tái xuất là bao lâu?

➡️ Tùy mục đích, thường từ 30 ngày sau khi kết thúc hội chợ đến 1 năm.

5. Nếu không tái xuất đúng hạn thì sao?

➡️ Phải nộp đủ thuế nhập khẩu, GTGT, TTĐB và có thể bị phạt.

XI. Kết luận

+ Hàng tạm nhập tái xuất được miễn thuế nhập khẩu nếu tái xuất đúng hạn.

+ Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và TTĐB.

+ Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan, giấy phép chuyên ngành, đồng thời tuân thủ thời hạn tái xuất để tránh rủi ro thuế.

👉 Với thiết bị an toàn thông tin nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất để demo, cho mượn hoặc trưng bày, doanh nghiệp hoàn toàn được phép nhập khẩu và được miễn thuế nhập khẩu, VAT, TTĐB, miễn là tái xuất đúng thời hạn theo quy định.

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta