Hóa đơn bán hàng có kê khai thuế không

Hóa đơn bán hàng có kê khai thuế không

By 0 Comments 21st Tháng 8 2025

Hóa đơn bán hàng là chứng từ quan trọng trong nghiệp vụ kế toán và quản lý thuế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều kế toán viên, doanh nghiệp vẫn băn khoăn: “Hóa đơn bán hàng không chịu thuế có phải kê khai thuế không?”. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết, giúp bạn hiểu đúng và áp dụng chính xác theo quy định pháp luật.

Hóa đơn bán hàng không chịu thuế có phải kê khai thuế không

Hóa đơn bán hàng không chịu thuế có phải kê khai thuế không

1. Tổng quan 

Nhiều kế toán viên và doanh nghiệp thường nhầm lẫn giữa hóa đơn bán hànghóa đơn VAT, dẫn đến sai sót trong kê khai và khấu trừ thuế. Để xác định hóa đơn bán hàng không chịu thuế có phải kê khai thuế không, trước tiên cần nắm rõ đặc điểm của từng loại hóa đơn.

1.1 Hóa đơn bán hàng không chịu thuế là gì?

Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn bán hàng hay còn gọi là hóa đơn trực tiếp, là chứng từ kế toán dành cho các tổ chức, cá nhân áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp, bao gồm các trường hợp:

+ Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa.

+ Hoạt động vận tải quốc tế.

+ Xuất hàng vào khu phi thuế quan hoặc các trường hợp được coi như xuất khẩu.

+ Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

Đối với tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa hoặc giao dịch nội bộ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, hóa đơn phải ghi rõ: “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.

Hóa đơn bán hàng có khai thuế không

Hóa đơn bán hàng

1.2 Hóa đơn VAT là gì?

Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT), thường được gọi là “hóa đơn đỏ”, là chứng từ kế toán quan trọng do người bán lập để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua. Việc lập hóa đơn này, hay còn gọi là xuất hóa đơn, là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc nhằm đảm bảo minh bạch trong giao dịch và tuân thủ luật thuế hiện hành.

Hóa đơn VAT được Bộ Tài chính ban hành theo mẫu chuẩn và hướng dẫn sử dụng, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Nhờ đó, hóa đơn VAT không chỉ là chứng từ hợp pháp để hạch toán doanh thu mà còn là cơ sở để khấu trừ thuế GTGT đầu vào, tối ưu chi phí thuế cho doanh nghiệp.

Hóa đơn bán hàng không chịu thuế có phải kê khai thuế không

Hóa đơn VAT

1.3 Phân biệt hóa đơn bán hàng và hóa đơn VAT

Tiêu chíHóa đơn bán hàngHóa đơn VAT
Đối tượng áp dụngCá nhân, tổ chức áp dụng phương pháp trực tiếp để kê khai và tính thuếTổ chức kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Đơn vị cung cấp hóa đơnCơ quan thuếCơ quan Thuế hoặc tự in/hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Hình thứcKhông có mục thuế suất, thường có dấu mộc vuôngCó mục thuế suất, không có dấu mộc vuông
Chữ kýChữ ký của người bánChữ ký của người bán, người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định

2. Hóa đơn bán hàng 

2.1 Hóa đơn bán hàng không chịu thế có được khấu trừ thuế không?

Theo Khoản 10, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC, điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào yêu cầu doanh nghiệp phải có:

“Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

  1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”

Như vậy, hóa đơn bán hàng không VAT không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào, bởi để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì phải có hóa đơn giá trị gia tăng.

2.2 Hóa đơn bán hàng không chịu thuế có phải kê khai thuế không

Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại Công văn số 3430/TCT-KK, đối với hóa đơn bán hàng thông thường (không phải hóa đơn GTGT):

“1. Về việc hướng dẫn kê khai đối với hóa đơn bán hàng thông thường

Hóa đơn bán hàng thông thường (không phải là hóa đơn GTGT) không nên kê vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) đối với người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.”

Mặt khác, theo hướng dẫn của Cục thuế về kê khai hóa đơn thông thường tại Công văn 736/CT-TTHT:

“Đối với các số hóa đơn bán hàng thông thường (không phải hóa đơn GTGT) thì Công ty không kê khai vào Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu 01-2/GTGT. Hoá đơn này, nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp thì Công ty được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN.”

=> Như vậy, Hóa đơn bán hàng không chịu thuế không phải kê khai thuế vào tờ khai thuế GTGT.

3. Hóa đơn bán hàng không chịu thuế: Có được tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán TNDN?

Một vấn đề được nhiều kế toán viên quan tâm là: Hóa đơn bán hàng không VAT có được hạch toán vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hay không?

Theo Khoản 1, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định, trừ các khoản chi không được trừ quy định tại Khoản 2, Điều này thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

+ Khoản chi phát sinh thực tế, liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần trị giá từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) thì khi thanh toán bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

=> Như vậy, hóa đơn bán hàng không VAT vẫn được hạch toán vào chi phí hợp lý, được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, miễn là đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên.

4. Ví dụ minh họa về hóa đơn bán hàng không chịu thuế

Để kế toán và doanh nghiệp dễ hình dung, xem xét ví dụ sau:

Ví dụ:
Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực bán thiết bị văn phòng, áp dụng phương pháp trực tiếp để tính thuế. Trong tháng 7/2025, công ty bán một lô ghế văn phòng cho một khách hàng trong nước với giá 50 triệu đồng. Công ty lập hóa đơn bán hàng trực tiếp (không VAT) cho giao dịch này.

+ Hạch toán chi phí: Nếu lô ghế được mua vào với hóa đơn hợp pháp trị giá 30 triệu đồng, chi phí này được hạch toán vào chi phí hợp lý, tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, theo Khoản 1, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC.

+ Kê khai thuế GTGT: Hóa đơn bán hàng không chịu thuế không kê khai vào tờ khai thuế GTGT, bởi loại hóa đơn này không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Khoản 10, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC).

5. Lưu ý kế toán khi sử dụng hóa đơn bán hàng trực tiếp

Khi sử dụng hóa đơn bán hàng trực tiếp (không chịu thuế VAT), kế toán và doanh nghiệp cần lưu ý các điểm quan trọng sau để đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế 2025 và tối ưu quản lý tài chính:

+ Phân biệt rõ loại hóa đơn

– Hóa đơn bán hàng trực tiếp chỉ ghi nhận doanh thukhông được kê khai thuế GTGT.

– Hóa đơn VAT là chứng từ hợp pháp để khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

– Việc phân biệt giúp tránh sai sót khi lập tờ khai thuế GTGT.

+ Hạch toán chi phí hợp lý

– Hóa đơn bán hàng trực tiếp được hạch toán vào chi phí hợp lý nếu đáp ứng đủ điều kiện tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC.

– Bao gồm: chi phát sinh thực tế, có hóa đơn/chứng từ hợp pháp, và các khoản trên 20 triệu đồng thanh toán không dùng tiền mặt.

+ Lưu trữ chứng từ đầy đủ

– Doanh nghiệp cần lưu trữ hóa đơn bán hàng trực tiếp và chứng từ thanh toán đầy đủ để phục vụ kiểm tra, thanh tra thuế.

– Việc quản lý chứng từ đúng chuẩn giúp giảm thiểu rủi ro bị phạt hành chính hoặc truy thu thuế.

+ Tuân thủ các cập nhật pháp luật 2025

– Theo các quy định mới nhất, hóa đơn bán hàng trực tiếp vẫn được sử dụng nhưng không được khấu trừ thuế GTGT.

– Kế toán cần theo dõi các thông tư, nghị định và công văn mới từ Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế để cập nhật kịp thời.

+ Kiểm tra trước khi quyết toán thuế TNDN

– Hóa đơn bán hàng trực tiếp vẫn được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý.

– Kế toán nên rà soát các hóa đơn trước khi lập báo cáo quyết toán thuế để đảm bảo tối ưu hóa lợi ích thuế cho doanh nghiệp.

6. Kết luận

Nhìn chung, hóa đơn bán hàng trực tiếp không kê khai vào tờ khai thuế GTGT nhưng vẫn được hạch toán vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), miễn là đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp luật. Nắm vững các quy định này sẽ giúp kế toán và doanh nghiệp quản lý thuế hiệu quả, tránh sai sót và tối ưu chi phí.

Để được tư vấn chi tiết về hóa đơn điện tử, quản lý thuế và tối ưu chi phí kế toán, bạn có thể tham khảo và liên hệ với Dịch vụ kế toán ANTA – giải pháp hóa đơn điện tử và quản lý tài chính chuyên nghiệp cho doanh nghiệp mọi quy mô.

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta