Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất

Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất

By 0 Comments 28th July 2025

Hàng tạm nhập tái xuất là một trong những đối tượng có thể thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) tùy thuộc vào mục đích sử dụng và tính chất giao dịch. Tuy nhiên, quy trình kê khai và các thủ tục thuế liên quan đến hình thức này vẫn còn nhiều điểm chưa rõ ràng đối với doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về khái niệm, hình thức, hồ sơ và quy định thuế GTGT đối với hàng tạm nhập tái xuất để giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật hiện hành.


1. Khái niệm hàng tạm nhập tái xuất

Theo quy định pháp luật:

+ Tạm nhập, tái xuất là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ khu vực hải quan riêng vào lãnh thổ Việt Nam (đã thực hiện thủ tục nhập khẩu), sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam.

+ Tạm xuất, tái nhập là việc đưa hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc vào khu vực hải quan riêng, sau đó lại nhập khẩu trở lại Việt Nam chính hàng hóa đó.

Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất


2. Hình thức tạm nhập tái xuất

Căn cứ theo khoản 3 Điều 15 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, các hình thức tạm nhập tái xuất bao gồm:

+ Đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam.

+ Hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan hoặc giấy phép xuất nhập khẩu.

+ Thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, dựa trên văn bản chấp thuận của bộ hoặc cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa đó.

+ Trường hợp hàng hóa không thuộc các diện nói trên, thương nhân chỉ cần thực hiện thủ tục hải quan mà không cần xin giấy phép tạm nhập, tái xuất.


3. Hướng dẫn kê khai thuế GTGT

Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất

Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất

a) Quy định chung về thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất

  • Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu:

+ Biểu thuế được tra cứu tại Thông tư 83/2014/TT-BTC.

+ Hồ sơ khai thuế: chính là hồ sơ hải quan, theo khoản 5 Điều 43 Luật Quản lý thuế năm 2019.

+ Thời điểm xác định thuế GTGT: Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, căn cứ Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

+ Thời hạn nộp thuế: Trước thời điểm thông quan hoặc giải phóng hàng hóa, theo khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, dẫn chiếu đến Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016.

+ Người khai hải quan có thể chọn hình thức nộp thuế ngay hoặc thực hiện bảo lãnh thuế.

b) Hồ sơ hải quan cần chuẩn bị

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất:

+ Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.

+ Chứng từ vận tải (nếu có): 01 bản chụp.

+ Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm (trừ trường hợp tạm nhập để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp.

+ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định pháp luật liên quan: 01 bản chính.

Đối với hàng tạm xuất – tái nhập:

+ Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.

+ Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tham dự hội chợ, triển lãm (nếu có): 01 bản chụp.

+ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.


4. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp

1. Hàng hóa nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất có được miễn thuế nhập khẩu không?

Căn cứ điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, hàng hóa thuộc các trường hợp sau sẽ được miễn thuế nhập khẩu:

+ Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để phục vụ hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.

+ Hàng hóa tạm nhập để nghiên cứu phát triển, thử nghiệm sản phẩm.

+ Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.

+ Hàng hóa phục vụ hoạt động gia công cho thương nhân nước ngoài.

Trừ trường hợp đặc biệt, như máy móc, phương tiện vận chuyển được phép tạm nhập để phục vụ các dự án đầu tư, xây dựng công trình, sản xuất… thì không thuộc đối tượng miễn thuế.

2. Hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế GTGT không?

Căn cứ theo quy định tại Luật Thuế GTGT, các hàng hóa nhập khẩu hợp pháp (không thuộc danh mục cấm) theo hình thức tạm nhập – tái xuất, đủ điều kiện miễn thuế nhập khẩu thì cũng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

3. Hàng tạm nhập tái xuất theo hình thức thuê có chịu thuế GTGT không?

Theo quy định tại Luật Thuế GTGT, các đối tượng sau không chịu thuế GTGT:

+ Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.

+ Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập.

+ Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.

+ Hàng hóa, dịch vụ mua bán giữa nước ngoài và khu phi thuế quan hoặc giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Vì vậy, hàng tạm – nhập tái xuất dưới hình thức thuê cũng không thuộc diện chịu thuế GTGT.

Hướng dẫn khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất


Kết luận

Việc hiểu rõ các quy định pháp luật về thuế GTGT đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất sẽ giúp doanh nghiệp:

+ Chủ động thực hiện nghĩa vụ thuế.

+ Tránh sai sót trong kê khai, nộp thuế.

+ Hạn chế rủi ro pháp lý và chi phí phát sinh không cần thiết.

Doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới nhất hoặc tham khảo ý kiến tư vấn chuyên môn để đảm bảo thực hiện đúng, đủ và kịp thời nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.

Tìm hiểu thêm về kinh doanh tạm nhập – tái xuất: Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

Bài viết cùng chủ đề 

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta