![[2025] Ký hiệu “không chịu thuế” trên hóa đơn điện tử (KCT) là gì?](https://luatthue.net/wp-content/uploads/2025/08/DIch-vu-ke-toan-57.webp)
[2025] Ký hiệu “không chịu thuế” trên hóa đơn điện tử (KCT) là gì?
Ký hiệu không chịu thuế trên hóa đơn điện tử được ghi thế nào? Hướng dẫn cách lập hóa đơn, ký hiệu KCT và lưu ý khi xuất hóa đơn không chịu thuế.
1. Ký hiệu “không chịu thuế” (KCT) trên hóa đơn điện tử là gì?
Trong chuẩn dữ liệu hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế, trường thuế suất có các giá trị chuẩn hóa để thể hiện tình trạng thuế của từng dòng hàng.
Bên cạnh các mức thuế suất thông thường như 0%, 5%, 8%, 10%…, còn có giá trị “KCT” – dùng để chỉ “Không chịu thuế GTGT”.
Điều này có nghĩa là giao dịch thuộc đối tượng không chịu thuế theo Luật Thuế GTGT, nên tiền thuế = 0 vì không nằm trong phạm vi tính thuế.
Quy tắc mã “KCT” đã được ghi nhận rõ tại Phụ lục danh mục thuế suất của Quyết định 1510/QĐ-TCT (2022) – văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định 1450/QĐ-TCT về chuẩn dữ liệu hóa đơn điện tử. Trong đó, bảng “(1) TSuat” liệt kê “KCT – Không chịu thuế” là một trong các giá trị hợp lệ.
Ngoài “KCT”, cùng bảng còn có “KKKNT – Không kê khai, tính nộp thuế GTGT” – một mã khác, không đồng nghĩa với “KCT”.
2. Khung pháp lý cập nhật 2025 liên quan đến “KCT”
+ Luật Thuế GTGT 2024 (số 48/2024/QH15) có hiệu lực từ 01/7/2025, Điều 5 quy định nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế (ví dụ: sản phẩm nông nghiệp sơ chế; chuyển quyền sử dụng đất; dịch vụ tài chính – ngân hàng gồm cấp tín dụng; đặc biệt có bổ sung: “Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng”; y tế, giáo dục…**). Đây là căn cứ chính sách mới để quyết định khi nào một giao dịch được coi là “không chịu thuế” và ghi KCT trên hóa đơn.
+ Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung hóa đơn (Điều 10) và nguyên tắc lập hóa đơn: khi bán hàng/cung cấp dịch vụ phải lập hóa đơn và ghi đầy đủ chỉ tiêu, trong đó có thuế suất, tiền thuế; nếu là giao dịch không chịu thuế thì điền theo chuẩn dữ liệu tương ứng (KCT).
+ Quyết định 1510/QĐ-TCT (2022) sửa Phụ lục kỹ thuật của Quyết định 1450/QĐ-TCT (2021), chuẩn hóa mã thuế suất cho hóa đơn điện tử, khẳng định hợp lệ các mã KCT và KKKNT, cũng như KHAC (AB.CD%). Đây là cơ sở kỹ thuật để hệ thống e-invoice của tổ chức cung cấp giải pháp và cơ quan thuế chấp nhận mã này.
Ghi nhớ: Luật quyết định “giao dịch nào không chịu thuế”. Nghị định 123 quyết định “trên hóa đơn cần có gì”. QĐ 1450/1510 quyết định “mã kỹ thuật” (KCT/KKKNT…) để truyền – nhận dữ liệu e-invoice.
3. Phân biệt KCT với KKKNT và 0%
3.1. KCT – Không chịu thuế
+ Bản chất: Giao dịch nằm ngoài phạm vi chịu thuế GTGT theo Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024 (hiệu lực 01/7/2025).
+ Cách thể hiện: Trên hóa đơn, thuế suất = KCT; tiền thuế = 0; tổng thanh toán = thành tiền.
+ Ví dụ nhanh: Lãi cho vay (kể cả do doanh nghiệp không phải ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay từ 01/7/2025) thuộc không chịu thuế → dùng KCT.
3.2. KKKNT – Không kê khai, không tính nộp thuế
+ Bản chất: Khoản không phải xuất hiện trong tờ khai thuế GTGT (không tính, không nộp) – thường là khoản thu không phải đối tượng bán hàng hóa/dịch vụ chịu thuế, như bồi thường, phạt vi phạm, thu hộ/chi hộ…
+ Cách thể hiện: Nếu vì mục đích chứng từ hoặc tích hợp hệ thống cần lập hóa đơn e-invoice, chọn thuế suất = KKKNT. Đừng nhầm với KCT – vì KCT là “không chịu thuế” theo danh mục Điều 5, còn KKKNT là ngoài phạm vi kê khai. Chuẩn mã KKKNT nằm trong Phụ lục kỹ thuật của QĐ 1510.
3.3. Thuế suất 0% (0%)
Bản chất: Vẫn là đối tượng chịu thuế nhưng áp dụng thuế suất 0% (chủ yếu cho xuất khẩu đáp ứng điều kiện).
Cách thể hiện: Thuế suất = 0%, có kê khai và được khấu trừ/hoàn thuế đầu vào nếu đáp ứng điều kiện.
Không được dùng 0% thay cho KCT, và ngược lại.
4. Khi nào được ghi “KCT” trên hóa đơn? (tình huống nghiệp vụ)
Quy tắc vàng: Chỉ ghi KCT khi giao dịch thuộc Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024. Dưới đây là các tình huống hay gặp (từ 01/7/2025):
4.1. Dịch vụ cho vay – lãi tiền vay
Từ 01/7/2025, “dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng” không chịu thuế. Khi doanh nghiệp cho cá nhân vay và thu lãi vay, lập hóa đơn e-invoice KCT cho phần lãi. (Gốc nợ không phải doanh thu.)
4.2. Dịch vụ cấp tín dụng/hoạt động ngân hàng
Truyền thống đã không chịu thuế (kể cả trước 2025); tiếp tục ghi KCT cho phí cấp tín dụng, lãi… theo nhóm dịch vụ tài chính, ngân hàng.
4.3. Chuyển quyền sử dụng đất
Thuộc không chịu thuế → hóa đơn ghi KCT. Lưu ý tách riêng phần nhà/CTXD (nếu có) để áp thuế suất phù hợp (không mặc định KCT toàn bộ).
1. Dịch vụ y tế, giáo dục, dạy học/dạy nghề
+ Không chịu thuế theo Điều 5 → ghi KCT. Một số nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến; muối; vận tải công cộng bằng xe buýt/tàu điện…
Là nhóm không chịu thuế → ghi KCT.
Không phải KCT:
+ Hàng khuyến mại theo đúng Luật Thương mại: vẫn là giao dịch chịu thuế nhưng giá tính thuế có thể là 0 (không đồng nghĩa KCT).
+ Tiền phạt, bồi thường, thu hộ/chi hộ: Không chịu thuế theo tính chất? Thực tế xử lý KKKNT để không kê khai. (Tùy chính sách nội bộ & yêu cầu chứng từ, nhưng đừng gán nhầm KCT.)
5. Cách ghi hóa đơn không chịu thuế GTGT (chuẩn từng ô)
Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử phải có đầy đủ nội dung (tên hóa đơn, ký hiệu, số hóa đơn, người bán/mua, tên hàng hóa – đơn vị tính – số lượng – đơn giá – thành tiền, thuế suất – tiền thuế – tổng thanh toán, thời điểm lập, chữ ký số…). Với giao dịch KCT, thao tác như sau:
A. Trên từng dòng hàng/dịch vụ
Tên hàng/dịch vụ: ghi rõ bản chất (VD: “Lãi cho vay kỳ 07/2025 theo HĐ số …”).
Đơn vị tính/số lượng/đơn giá: theo thỏa thuận. Với lãi vay có thể ghi 1 kỳ hoặc 1 tháng, đơn giá = số tiền lãi kỳ đó.
Thuế suất: chọn KCT (đúng mã chuẩn dữ liệu).
Tiền thuế GTGT: 0.
Thành tiền (chưa thuế) = Tổng thanh toán (vì thuế = 0).
B. Ở phần tổng cộng
Cộng tiền hàng = tổng thành tiền các dòng KCT.
Tổng tiền thuế = 0.
Tổng thanh toán = Cộng tiền hàng.
C. Câu chữ bổ sung khuyến nghị (ghi ở phần ghi chú nếu hệ thống cho phép)
“Giao dịch thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024, hiệu lực 01/7/2025.”
D. Trường hợp phải lập kèm bảng kê
Với nhiều dòng liệt kê, vẫn chọn KCT cho từng dòng phù hợp; bảng kê đi kèm ghi đúng như Điều 10 Nghị định 123.
E. Hiển thị trên mẫu PDF/in
Một số phần mềm hiển thị “KCT” ngay tại cột thuế suất; số khác in chữ “Không chịu thuế”. Cả hai đều hợp lệ nếu dữ liệu XML đã dùng mã KCT.
6. Danh mục không chịu thuế (trích lược, phục vụ “chọn KCT”) – áp dụng từ 01/7/2025
Theo Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024, nhóm không chịu thuế gồm (liệt kê chọn lọc, dễ gặp trong thực tế kế toán):
+ Sản phẩm nông – lâm – thủy sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường; giống cây trồng, vật nuôi; thức ăn chăn nuôi/thủy sản; muối.
+ Chuyển quyền sử dụng đất.
+ Dịch vụ tài chính – ngân hàng – chứng khoán, tiêu biểu: cấp tín dụng, dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng, kinh doanh ngoại tệ, sản phẩm phái sinh…
+ Dịch vụ y tế; dịch vụ thú y; dịch vụ tang lễ.
+ Giáo dục – dạy học – dạy nghề.
+ Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa.
+ Xuất bản, nhập khẩu, phát hành một số ấn phẩm (sách giáo khoa, báo, tạp chí…), tiền, in tiền.
+ Một số máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu phục vụ R&D, dầu khí, tạo TSCĐ… khi trong nước chưa sản xuất được.
+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Hàng hóa trong khu phi thuế quan cũng không chịu thuế, bao gồm các giao dịch giữa khu phi thuế quan với nước ngoài.
Các hoạt động chuyển giao công nghệ và chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) nằm trong danh mục không chịu thuế.
Phần mềm máy tính (cả phần mềm tiêu chuẩn và phần mềm theo yêu cầu) được miễn thuế GTGT.
Vàng thỏi, vàng miếng chưa chế tác thành sản phẩm cũng không chịu thuế.
Một số tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu theo danh mục do Chính phủ quy định được áp dụng đối tượng không chịu thuế.
Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho người khuyết tật cũng thuộc nhóm hàng hóa miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ của hộ và cá nhân kinh doanh có doanh thu ≤ 200 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế GTGT.
Ngoài ra, một số hàng nhập khẩu đặc thù như quà biếu, quà tặng, đồ dùng miễn trừ ngoại giao, hay tài sản di chuyển cũng nằm trong diện không chịu thuế.
Doanh nghiệp cần đối chiếu đầy đủ danh mục và điều kiện chi tiết tại Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC trước khi áp dụng thực tế.
Lưu ý hệ quả thuế: Hàng hóa/dịch vụ không chịu thuế → không khấu trừ/không hoàn thuế GTGT đầu vào liên quan (trừ trường hợp riêng áp thuế suất 0% theo luật).
7. Các lỗi thường gặp khi ghi “KCT” & cách phòng tránh
7.1. Nhầm KCT với KKKNT
+ Dấu hiệu: Ghi KCT cho tiền phạt, bồi thường, thu hộ…
+ Cách đúng: Dùng KKKNT (nếu phải lập hóa đơn để luân chuyển chứng từ). KCT chỉ khi Điều 5 quy định “không chịu thuế”.
7.2. Nhầm KCT với 0%
+ Xuất khẩu đủ điều kiện = 0%, được khấu trừ/hoàn → không dùng KCT.
+ Không chịu thuế = KCT, không khấu trừ/hoàn đầu vào.
7.3. Không cập nhật Luật 2024 từ 01/7/2025
+ Ví dụ lãi cho vay của doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng: trước đây còn lúng túng; từ 01/7/2025: KCT. Cần nâng cấp tham số hệ thống để map đúng mã KCT và tài khoản hạch toán tương ứng.
7.4. Thiếu câu chữ giải trình trong ghi chú
Khi giao dịch “nhạy cảm” (ví dụ R&D nhập khẩu chưa sản xuất được trong nước), nên thêm chú thích: “Thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024” để giảm rủi ro tranh luận khi thanh/kiểm tra.
7.5. Sai map cột thuế suất trong XML
KCT phải là giá trị của trường thuế suất (TSuat/maTSuat) theo QĐ 1510; nếu ghi chữ “KCT” ở phần mô tả nhưng XML lại để 0% thì lỗi dữ liệu. Kiểm tra file XML trước khi ký số.
8. Lưu đồ nhanh chọn KCT / KKKNT / 0%
+ B1: Giao dịch có phải là “bán hàng hóa/cung cấp dịch vụ” không?
Không → cân nhắc KKKNT (bồi thường, phạt, thu hộ/chi hộ…).
Có → sang B2.
+ B2: Giao dịch có nằm trong Điều 5 (không chịu thuế) không?
Có → KCT (tiền thuế = 0; không khấu trừ đầu vào liên quan).
Không → sang B3.
B3: Có thuộc đối tượng 0% (thường hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đủ điều kiện) không?
Có → 0% (vẫn kê khai, có khấu trừ/hoàn).
Không → thuế suất 5%, 8%, 10% theo quy định từng thời kỳ.
9. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Q1. “KCT” có phải luôn in ra chữ “Không chịu thuế” trên hóa đơn PDF?
Tùy mẫu hiển thị của phần mềm. Quan trọng là trong file dữ liệu (XML) đã gán mã KCT ở trường thuế suất – đây là chuẩn kỹ thuật cơ quan thuế.
Q2. Giao dịch nào nên dùng “KKKNT”?
Các khoản không phải bán hàng hóa/dịch vụ (theo chuẩn thuế GTGT) và không cần đưa vào tờ khai như bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng, thu hộ/chi hộ. Nếu cần hóa đơn vì quy trình nội bộ/khách hàng yêu cầu chứng từ, dùng KKKNT để phân luồng khỏi chỉ tiêu kê khai thuế.
Q3. Giao dịch khuyến mại có “KCT” không?
Không mặc định. Khuyến mại vẫn là giao dịch chịu thuế, chỉ là giá tính thuế có thể là 0 theo quy định thương mại/thuế. Vì thế không ghi KCT.
Q4. Từ 01/7/2025, doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng cho cá nhân vay tiền thì lãi vay ghi gì?
Ghi KCT vì dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải tổ chức tín dụng thuộc không chịu thuế theo Luật Thuế GTGT 2024 – Điều 5.
Q5. Hóa đơn KCT có cần đủ nội dung như hóa đơn chịu thuế?
Có. Điều 10 Nghị định 123 áp dụng chung, chỉ tiêu thuế suất/tiền thuế thể hiện theo KCT và 0.
10. Kết luận
+ KCT là mã thuế suất chuẩn trong e-invoice để thể hiện không chịu thuế GTGT – một khái niệm pháp lý do Luật Thuế GTGT quyết định. Từ 01/7/2025, danh mục không chịu thuế có điểm đặc biệt quan trọng với doanh nghiệp: dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải tổ chức tín dụng được xác lập không chịu thuế → khi thu lãi vay, ghi hóa đơn KCT.
+ Trên kỹ thuật, Quyết định 1510/QĐ-TCT (sửa QĐ 1450) chuẩn hóa các mã thuế suất như KCT/KKKNT/KHAC để hệ thống hóa đơn điện tử tiếp nhận hợp lệ.
+ Về nghiệp vụ, cần phân biệt rạch ròi giữa KCT – KKKNT – 0%, ghi đủ Điều 10 Nghị định 123, thể hiện đúng ở dữ liệu XML và lưu chứng từ gốc làm căn cứ.
Bài viết cùng chủ đề
- Tài khoản 811 theo Thông tư 133: Hướng dẫn hạch toán chi tiết chi phí khác
- Tài khoản 811 theo thông tư 200 – Những điều mà kế toán cần biết
- Chi phí 811 có được trừ khi tính thuế TNDN không?
- Tài khoản 811 tăng bên nào? Hướng dẫn chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Tài khoản 811 hạch toán như thế nào? Những điều kế toán cần biết
- Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh: 5 bước đơn giản và 3 ví dụ minh họa
- Công ty cho cá nhân vay tiền có phải xuất hóa đơn không?
- Ý nghĩa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán [Phân tích chi tiết 2025]
- Phải trả người bán là tài sản hay nguồn vốn? – Tài khoản
- Hộ kinh doanh, cá thể có phải lập báo cáo tài chính 2024 không? Hướng dẫn chi tiết