
Nguyên giá tài sản cố định có bao gồm thuế GTGT không? Giải đáp chi tiết cho doanh nghiệp
Nguyên giá tài sản cố định có bao gồm thuế GTGT không là câu hỏi thường gặp của kế toán doanh nghiệp khi hạch toán và quản lý tài sản cố định (TSCĐ). Việc xác định đúng nguyên giá không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật, mà còn đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính, quyết toán thuế và tính khấu hao TSCĐ. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết nguyên tắc xác định nguyên giá, mối liên hệ với thuế GTGT đầu vào, và cập nhật quy định pháp luật mới nhất năm 2025.
1. Tổng quan về nguyên giá tài sản cố định
1.1 Nguyên giá tài sản cố định là gì?
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm tài sản đó sẵn sàng đưa vào sử dụng. Nguyên giá không chỉ bao gồm giá mua tài sản, mà còn cộng thêm thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử và các khoản chi phí hợp lý khác liên quan trực tiếp.
👉 Ví dụ: Một doanh nghiệp mua máy móc sản xuất với giá 200 triệu đồng, mất thêm 10 triệu phí vận chuyển và 5 triệu lắp đặt. Khi đó, nguyên giá TSCĐ được ghi nhận là 215 triệu đồng, phản ánh đúng toàn bộ chi phí để máy móc sẵn sàng hoạt động.
Theo Khoản 5 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, nguyên giá của tài sản cố định được chia thành hai loại:
+ Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
+ Nguyên giá tài sản cố định vô hình
1.2 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Theo Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 147/2016/TT-BTC), một tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình khi đáp ứng đủ 3 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm.
+ Nguyên giá được xác định tin cậy, có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
👉 Như vậy, trước khi xác định nguyên giá, kế toán cần phân biệt rõ tài sản nào đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ, tài sản nào chỉ là công cụ, dụng cụ.
1.3 Nguyên giá tài sản cố định vô hình
Theo Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên giá tài sản cố định vô hình (TSCĐ vô hình) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định khác nhau tùy theo nguồn hình thành, bao gồm:
+ TSCĐ vô hình mua riêng: ghi nhận theo giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp.
+ TSCĐ vô hình mua trả chậm, trả góp: ghi nhận theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.
+ TSCĐ vô hình mua từ trao đổi: xác định theo giá trị hợp lý của tài sản nhận về, cộng chi phí liên quan.
+ Quyền sử dụng đất: ghi nhận toàn bộ chi phí để có quyền sử dụng hợp pháp.
+ TSCĐ vô hình được cấp, biếu, tặng: ghi nhận theo giá trị do cơ quan có thẩm quyền hoặc các bên định giá.
+ TSCĐ vô hình điều chuyển: ghi nhận theo giá trị còn lại hoặc giá trị do các bên thỏa thuận.
2. Nguyên giá tài sản cố định có bao gồm thuế GTGT không?
Theo Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC), việc xác định nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) có bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay không phụ thuộc vào khả năng khấu trừ thuế đầu vào của doanh nghiệp:
(1) Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: nguyên giá TSCĐ không bao gồm thuế GTGT. Khi đó, thuế đầu vào được khấu trừ riêng, còn nguyên giá chỉ phản ánh phần giá trị chưa có thuế. Ví dụ: doanh nghiệp thương mại mua xe tải chở hàng và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào → nguyên giá xe tải chỉ tính theo giá chưa thuế.
(2) Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT. Điều này thường xảy ra ở các lĩnh vực không chịu thuế GTGT như tổ chức tín dụng, bảo hiểm nhân thọ, chứng khoán, y tế, giáo dục. Ví dụ: ngân hàng mua máy tính phục vụ hoạt động tín dụng → thuế GTGT đầu vào của máy tính này không được khấu trừ và phải cộng vào nguyên giá.
👉 Kết luận: Nguyên giá tài sản cố định có thể bao gồm hoặc không bao gồm thuế GTGT, tùy thuộc vào việc doanh nghiệp có thuộc đối tượng được khấu trừ thuế đầu vào hay không.
3. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định theo quy định hiện hành
Theo Điều 5 Thông tư 45/2013/TT-BTC, doanh nghiệp khi quản lý tài sản cố định (TSCĐ) cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
+ Hồ sơ quản lý đầy đủ: Mỗi TSCĐ phải có bộ hồ sơ riêng gồm hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận và các chứng từ liên quan. Đồng thời, tài sản cần được phân loại, đánh số, lập thẻ riêng và theo dõi chi tiết trong sổ sách kế toán.
+ Theo dõi giá trị TSCĐ chính xác: Doanh nghiệp phải quản lý từng TSCĐ theo nguyên giá, số hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Công thức: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
+ Quản lý TSCĐ chờ thanh lý: Với tài sản không còn sử dụng nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp vẫn phải theo dõi, bảo quản và tiếp tục trích khấu hao theo quy định.
+ Quản lý TSCĐ đã khấu hao hết: Những tài sản đã hết giá trị khấu hao nhưng vẫn phục vụ hoạt động kinh doanh thì tiếp tục được quản lý, theo dõi như tài sản cố định thông thường.
4. Phân loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp
Theo Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, TSCĐ hữu hình được chia thành 07 loại:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc.
2. Máy móc, thiết bị.
3. Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
4. Thiết bị, dụng cụ quản lý.
5. Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc/cho sản phẩm.
6. Tài sản hạ tầng do Nhà nước giao.
7. Các loại TSCĐ hữu hình khác.
👉 Đây là cơ sở để doanh nghiệp quản lý, phân loại, trích khấu hao đúng quy định.
5. Kết luận
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định có bao gồm thuế GTGT hay không phụ thuộc vào khả năng khấu trừ thuế của doanh nghiệp. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì nguyên giá không bao gồm thuế, ngược lại nếu không được khấu trừ thì nguyên giá bao gồm cả thuế. Hiểu và áp dụng đúng quy định này giúp doanh nghiệp hạch toán chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hiệu quả quản lý tài sản.
👉 Để được hỗ trợ chi tiết về hạch toán và quản lý tài sản cố định, doanh nghiệp có thể liên hệ Dịch vụ kế toán ANTA để được tư vấn trực tiếp.
6. Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Nguyên giá tài sản cố định gồm những khoản chi phí nào?
Trả lời: Bao gồm giá mua chưa thuế, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử và các chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào sử dụng.
Câu 2: Doanh nghiệp nào được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của TSCĐ?
Trả lời: Các doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ và hoạt động trong lĩnh vực chịu thuế GTGT.
Câu 3: Doanh nghiệp nào không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của TSCĐ?
Trả lời: Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực không chịu thuế GTGT như ngân hàng, bảo hiểm nhân thọ, y tế, giáo dục…
Câu 4: Trường hợp TSCĐ mua bằng vốn vay thì nguyên giá có thay đổi không?
Trả lời: Nguyên giá không bao gồm chi phí lãi vay, trừ khi đó là chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng tài sản trước khi đưa vào sử dụng.
Câu 5: Khi nguyên giá TSCĐ đã ghi nhận, có được điều chỉnh lại không?
Trả lời: Có. Nguyên giá chỉ được điều chỉnh trong một số trường hợp như nâng cấp, cải tạo, tháo dỡ một bộ phận, hoặc do quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bài viết cùng chủ đề
- Mã số thuế trạng thái 05 là gì? Cập nhật luật thuế mới nhất 2025
- NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có bị đóng MST không?
- Công ty đang làm thủ tục giải thể có phải nộp tờ khai thuế không? Hướng dẫn chi tiết 2025
- NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký phạt bao nhiêu?
- Thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên mới nhất 2025: Hướng dẫn chi tiết A-Z
- Mã số thuế trạng thái 06 là gì? Doanh nghiệp nào cũng phải biết
- Giải thể công ty bị đóng mã số thuế: Hướng dẫn chi tiết từ A – Z
- Nếu khác kỳ khai thuế thì phải kê khai hóa đơn thay thế vào kỳ xuất hóa đơn bị sai – ưu tiên
- Thủ Tục Giải Thể Công Ty TNHH 2 Thành Viên: 7 Bước Hoàn Tất Nhanh Gọn, Chuẩn Pháp Lý 2025
- 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN từ 1/10/2025 mà doanh nghiệp cần biết