
Tài Khoản 421 Trên Bảng Cân Đối Kế Toán
Tìm hiểu chi tiết tài khoản 421 trên bảng cân đối kế toán: khái niệm, kết cấu, nguyên tắc, cách hạch toán và ví dụ thực tế theo quy định 2025.
I. Tài khoản 421 là gì?
Trong hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam, tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là tài khoản dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau khi đã trừ thuế TNDN, đồng thời ghi nhận việc phân phối lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Nói cách khác, TK 421 cho biết doanh nghiệp lãi hay lỗ và số lợi nhuận còn lại chưa chia cho cổ đông, chưa trích lập quỹ, hoặc chưa bổ sung vốn. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trên bảng cân đối kế toán, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe tài chính và khả năng chi trả cổ tức.
TK 421 bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
+ 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
+ 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Tham khảo thêm: Tài khoản 811
II. Nguyên tắc kế toán tài khoản 421 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Theo Điều 55 Thông tư 133/2016/TT-BTC, việc hạch toán tài khoản 421 phải tuân thủ các nguyên tắc:
+ Doanh nghiệp phải ghi nhận chi tiết kết quả kinh doanh từng năm (năm trước, năm nay) và từng nội dung phân phối (trích quỹ, chia cổ tức, bổ sung vốn).
+ Khi thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh sai sót trọng yếu của năm trước, kế toán phải điều chỉnh số dư đầu năm TK 4211.
+ Trường hợp có cổ tức ưu đãi, việc hạch toán phụ thuộc vào bản chất:
Nếu được phân loại là nợ phải trả → không hạch toán vào TK 421.
Nếu là vốn chủ sở hữu → ghi nhận như cổ tức phổ thông.
+ Doanh nghiệp phải theo dõi riêng số lỗ tính thuế và lỗ không tính thuế, để đảm bảo đúng quy định khi chuyển lỗ.
⚖️ Căn cứ pháp lý mới nhất: Ngoài Thông tư 133 và 200, doanh nghiệp cần cập nhật theo Luật Kế toán 2015 và các văn bản hướng dẫn mới nhất của Bộ Tài chính năm 2025 để đảm bảo tính hợp pháp.
III. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 421
Căn cứ Thông tư 133, TK 421 được kết cấu như sau:
+ Bên Nợ:
Lỗ trong kỳ
Trích lập các quỹ
Chia cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu
Bổ sung vốn đầu tư
+ Bên Có:
Lợi nhuận thực tế trong kỳ
Lỗ được cấp trên bù đắp
Xử lý khoản lỗ
👉 Số dư cuối kỳ:
+ Dư Nợ → Lỗ chưa xử lý
+ Dư Có → Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
IV. Hướng dẫn hạch toán TK 421
4.1. Kết chuyển kết quả kinh doanh cuối kỳ
+ Nếu lãi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
4.2. Trích quỹ từ lợi nhuận
Nợ TK 421
Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 418 – Các quỹ khác
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4.3. Chi trả cổ tức, lợi nhuận
+ Khi ghi nhận nghĩa vụ trả:
Nợ TK 421
Có TK 3388 – Phải trả khác
+ Khi thực trả:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
4.4. Bổ sung vốn từ lợi nhuận giữ lại
Nợ TK 421
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
V. Ví dụ hạch toán TK 421 cụ thể
Công ty A áp dụng Thông tư 133. Năm 2024 lãi 800.000.000 VND.
Hội đồng quản trị quyết định:
+ Trích lập quỹ đầu tư phát triển: 200.000.000
+ Chia cổ tức cho cổ đông: 300.000.000
+ Phần còn lại giữ lại bổ sung vốn.
Hạch toán:
1. Kết chuyển lãi cuối kỳ:
Nợ TK 911: 800.000.000
Có TK 4212: 800.000.000
2. Trích quỹ:
Nợ TK 421: 200.000.000
Có TK 414: 200.000.000
3. Ghi nhận chia cổ tức:
Nợ TK 421: 300.000.000
Có TK 3388: 300.000.000
4. Phần lợi nhuận giữ lại bổ sung vốn:
Nợ TK 421: 300.000.000
Có TK 4111: 300.000.000
VI. Lưu ý khi hạch toán TK 421
+ Doanh nghiệp cần phân biệt lợi nhuận chưa phân phối với lợi nhuận đã phân bổ để tránh nhầm lẫn.
+ Việc chia cổ tức, trích lập quỹ phải có quyết định bằng văn bản của chủ sở hữu/HĐQT.
+ Khi lập báo cáo tài chính, phải trình bày rõ 4211 và 4212.
+ Trong trường hợp có thay đổi chính sách kế toán, phải điều chỉnh hồi tố theo quy định.
VII. Những lỗi thường gặp khi hạch toán TK 421
+ Nhầm lẫn giữa TK 4211 và TK 4212.
+ Không điều chỉnh hồi tố khi phát hiện sai sót.
+ Chia cổ tức khi chưa xác định đủ lợi nhuận thực tế.
+ Hạch toán thiếu các khoản mục phi tiền tệ ảnh hưởng đến lợi nhuận.
VIII. FAQ – Câu hỏi thường gặp
Q1: Tài khoản 421 có thể dư Nợ không?
👉 Có. Khi DN lỗ và chưa xử lý, TK 421 sẽ dư Nợ.
Q2: Lợi nhuận chưa phân phối có phải tiền mặt không?
👉 Không. Đây là phần lợi nhuận kế toán ghi nhận, có thể chưa chuyển thành tiền mặt.
Q3: Khi chia cổ tức bằng cổ phiếu thì hạch toán vào đâu?
👉 Nợ 421, Có 4111 (mệnh giá), Có 4112 (thặng dư).
Q4: DN có bắt buộc phải trích lập quỹ từ lợi nhuận không?
👉 Tùy loại hình DN và điều lệ. Với công ty CP, thường phải trích quỹ dự trữ, đầu tư phát triển, khen thưởng phúc lợi.
IX. So sánh TK 421 theo TT133 và TT200
Nội dung | TT133 | TT200 |
Đối tượng áp dụng | DN nhỏ và vừa | DN lớn |
Hạch toán lợi nhuận | Đơn giản hơn | Chi tiết, đầy đủ |
Xử lý hồi tố | Có nhưng ít yêu cầu | Quy định rõ ràng hơn |
Phân phối lợi nhuận | Chia cổ tức, trích quỹ | Trích lập nhiều quỹ, theo dõi BCC, cổ tức ưu đãi |
X. Kết luận
Tài khoản 421 là “tấm gương” phản chiếu sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Việc hạch toán đúng và minh bạch TK 421 không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn là cơ sở để nhà đầu tư, cổ đông và cơ quan thuế đánh giá năng lực tài chính.
Trong bối cảnh năm 2025, khi các quy định về quản trị tài chính – thuế – kế toán ngày càng chặt chẽ, doanh nghiệp nên sử dụng phần mềm kế toán và hóa đơn điện tử để kiểm soát chặt chẽ lợi nhuận, giảm thiểu sai sót và nâng cao tính minh bạch.
Bài viết cùng chủ đề
- Thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết: Quy định & hạch toán chi tiết theo thông tư 200
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp theo thông tư 107
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết: Quy định và hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp
- Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào? [cập nhật 2025]
- Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định theo Thông tư 200
- Số dư Nợ tk 421 sẽ được trình bày như thế nào trên Bảng cân đối kế toán
- Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản thanh lý: 7 nội dung bắt buộc
- Xuất hóa đơn cho công ty nước ngoài không có mã số thuế có được không? [Cập nhật 2025]
- Cách Tính Thuế GTGT và TNCN Cho Hộ Kinh Doanh Năm 2025: 5 Bước Cần Biết
- Xuất hóa đơn tour du lịch nước ngoài theo thông tư 219/2013/TT-BTC