Tài khoản 811 hạch toán như thế nào? Những điều kế toán cần biết

Tài khoản 811 hạch toán như thế nào? Những điều kế toán cần biết

By 0 Comments 28th Tháng 8 2025

Tài khoản 811 hạch toán như thế nào? Bài viết phân tích chi tiết các trường hợp phát sinh, nguyên tắc ghi Nợ – Có, cách kết chuyển cuối kỳ và ví dụ minh họa giúp kế toán hiểu rõ cách sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác trong thực tế.

Table of Contents

I. Tổng quan về Tài khoản 811

Trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam (theo Thông tư 200/2014/TT-BTCThông tư 133/2016/TT-BTC), Tài khoản 811 – Chi phí khác được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh không thường xuyên, ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.

Tổng quan về Tài khoản 811

Nói cách khác, đây là những khoản chi phí mang tính bất thường hoặc ngoại lệ, không được ghi nhận vào:

TK 632 (Giá vốn hàng bán),

TK 635 (Chi phí tài chính),

TK 641/642 (Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp).

→ Tài khoản 811 giúp tách biệt chi phí bất thường với chi phí thường xuyên, từ đó thể hiện rõ hơn bản chất kết quả kinh doanh.

Tham khảo thêm: Tài khoản 811

II. Kết cấu và nguyên tắc hạch toán TK 811

Bên Nợ TK 811

Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán.

Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Tổn thất tài sản do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, mất mát không được bồi thường.

Các khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

Các khoản chi phí khác mang tính bất thường.

Bên Có TK 811

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Số dư TK 811

Không có số dư cuối kỳ.

III. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác theo từng trường hợp

3.1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

+ Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Nợ các TK 111, 112, 131……

Có TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

 + Ghi giảm TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

+ Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141….

+ Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nợ các TK 111, 112, 138…

Có TK 811 – Chi phí khác.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác theo từng trường hợp

3.2. Hạch toán nghiệp vụ phá dỡ TSCĐ

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

3.3. Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.

Thực hiện theo quy định của các TK 221, 222, 228.

3.4. Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp

(Trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần) nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có các TK liên quan.

3.5. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 111, 112

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

3.6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811 – Chi phí khác.

IV. Lưu ý quan trọng khi hạch toán Tài khoản 811

+ Phân loại đúng bản chất: tránh đưa chi phí quản lý hoặc tài chính vào TK 811.

+ Chứng từ hợp lệ: cần có biên bản thanh lý, quyết định xử lý tài sản, biên bản kiểm kê, biên bản phạt hợp đồng.

+ Thuế TNDN: Các khoản chi phí bất thường hạch toán vào 811 cần đối chiếu với Luật thuế để xác định có được tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế không.

+ BCTC: Trình bày trong chỉ tiêu “Chi phí khác” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

+ Không để số dư cuối kỳ: luôn kết chuyển sang 911.

V. Ví dụ minh họa thực tế

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A thanh lý một TSCĐ có nguyên giá 500 triệu, đã khấu hao 400 triệu. Chi phí thanh lý phải trả bằng tiền mặt 10 triệu.

+ Ghi giảm TSCĐ:

Nợ 811: 100.000.000
Nợ 214: 400.000.000
Có 211: 500.000.000

+ Ghi nhận chi phí thanh lý:

Nợ 811: 10.000.000
Có 111: 10.000.000

→ Tổng chi phí khác ghi nhận = 110 triệu.

VI. Các câu hỏi thường gặp về hạch toán Tài khoản 811 – Chi phí khác

1. Khoản phạt vi phạm hợp đồng kinh tế hạch toán thế nào?

+ Khi doanh nghiệp phải trả tiền phạt cho đối tác do vi phạm hợp đồng:

Nợ 811 – Chi phí khác

Có 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng

2. Chi phí bị phạt chậm nộp thuế thì định khoản ra sao?

+ Khi nộp phạt cho cơ quan thuế:

Nợ 811 – Chi phí khác

Có 111/112

3. Trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ bị lỗ thì hạch toán như thế nào?

+ Nếu thu về nhỏ hơn giá trị còn lại + chi phí thanh lý:

Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)

Nợ 811 – Chi phí khác (phần lỗ)

Có 211 – TSCĐ (nguyên giá)

Có 111/112/131 – Giá trị thu được

4. Doanh nghiệp bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh thì hạch toán vào đâu?

+ Toàn bộ khoản tổn thất không được bồi thường ghi:

Nợ 811 – Chi phí khác

Có 111/152/156/211… – Tài sản bị thiệt hại

5. Khi được công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại thì xử lý thế nào?

+ Số tiền bồi thường nhận được hạch toán:

Nợ 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có 711 – Thu nhập khác

(Lưu ý: chỉ ghi vào 811 phần tổn thất không được bồi thường)

6. Khi bị truy thu thuế (không do sai sót kế toán) có hạch toán vào 811 không?

+ Có. Toàn bộ khoản truy thu:

Nợ 811 – Chi phí khác

Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

7. Các khoản chi bồi thường cho nhân viên, khách hàng do lỗi của doanh nghiệp thì định khoản ra sao?

+ Khi trả bồi thường:

Nợ 811 – Chi phí khác

Có 111/112/334

8. Cuối kỳ kế toán, Tài khoản 811 được kết chuyển như thế nào?

+ Toàn bộ số phát sinh Nợ TK 811 kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có 811 – Chi phí khác

VII. Kết luận

Tài khoản 811 – Chi phí khác giữ vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, giúp phản ánh chính xác và minh bạch những khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường. Đây thường là những chi phí bất thường, không lặp lại, như phạt vi phạm hợp đồng, truy thu thuế, tổn thất do thiên tai, chi phí bồi thường, hoặc lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản.

Việc hạch toán đúng đắn Tài khoản 811 có ý nghĩa:

+ Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật kế toán và thuế, tránh nhầm lẫn với chi phí sản xuất – kinh doanh (TK 627, 641, 642) hay chi phí tài chính (TK 635).

+ Phản ánh trung thực kết quả kinh doanh, bởi toàn bộ chi phí 811 cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định lãi, lỗ.

+ Hỗ trợ quản trị doanh nghiệp, giúp nhà quản lý nắm rõ nguyên nhân và mức độ phát sinh các chi phí bất thường, từ đó đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro.

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta