
Tài khoản 811 theo thông tư 200 – Những điều mà kế toán cần biết
Tài khoản 811 (Chi phí khác) là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đây là tài khoản dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh không mang tính chất thường xuyên, không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất – kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết: nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản, cách hạch toán và ví dụ thực tế liên quan đến tài khoản 811.
1. Nguyên tắc kế toán của tài khoản 811
Theo Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 811 dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh do những sự kiện hoặc nghiệp vụ không thường xuyên, không gắn trực tiếp với hoạt động sản xuất – kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Một số khoản chi phí điển hình được hạch toán vào TK 811 gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
+ Giá trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ.
+ Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
+ Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
+ Các khoản chi phí khác.
👉 Lưu ý: Những khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN vẫn phải hạch toán đúng theo chế độ kế toán, sau đó điều chỉnh khi quyết toán thuế.
Tham khảo thêm: Tài khoản 811 có được tính vào chi phí không?
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811
Tài khoản 811 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Bên Nợ của tài khoản 811 phản ánh toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán, bao gồm:
+ Giá trị còn lại của tài sản cố định khi doanh nghiệp thực hiện thanh lý, nhượng bán, hoặc phá dỡ.
+ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán tài sản như chi phí tháo dỡ, vận chuyển, đấu giá…
+ Khoản lỗ do đánh giá lại tài sản (hàng tồn kho, tài sản cố định, vật tư…) khi mang đi góp vốn hoặc đầu tư vào đơn vị khác.
+ Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm hành chính, chậm nộp thuế, phí, lệ phí.
+ Chi phí khác ngoài những hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường mà doanh nghiệp không thể dự đoán trước.
👉 Có thể hiểu rằng, bất cứ chi phí nào phát sinh không nằm trong chi phí bán hàng (TK 641) hay chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642), và cũng không thuộc giá vốn hàng bán (TK 632) thì đều được xem xét để hạch toán vào TK 811.
Bên Có:
Bên Có của tài khoản 811 phản ánh bút toán kết chuyển chi phí khác cuối kỳ. Toàn bộ số chi phí đã ghi nhận ở bên Nợ sẽ được chuyển sang Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để tính toán lãi hoặc lỗ trong kỳ.
Cụ thể:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
Như vậy, chi phí khác chỉ mang tính tạm thời trong kỳ, đến cuối kỳ phải được kết chuyển hết để xác định đúng kết quả kinh doanh.
Số dư cuối kỳ
Đặc điểm quan trọng nhất của TK 811 là không có số dư cuối kỳ. Điều này xuất phát từ bản chất của tài khoản:
+ Chỉ ghi nhận các khoản chi phí bất thường phát sinh.
+ Sau đó phải kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để phản ánh vào báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Nếu doanh nghiệp để lại số dư, tức là chưa hạch toán đầy đủ hoặc chưa kết chuyển chi phí khác, sẽ dẫn đến sai lệch báo cáo tài chính.
👉 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán tài khoản 811
3.1. Hạch toán chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Ghi giảm tài sản cố định:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 213 – TSCĐ vô hình
+ Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141…
+ Khoản thu từ bán hồ sơ thầu:
Nợ TK 111, 112, 138…
Có TK 811 – Chi phí khác
3.2. Hạch toán khi phá dỡ tài sản cố định
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 – Tài sản cố định
3.3. Hạch toán chi phí khác khi đánh giá lại tài sản
+ Trường hợp tài sản giảm giá trị khi góp vốn hoặc tái cơ cấu:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK liên quan (221, 222, 228…)
3.4. Hạch toán các khoản phạt, vi phạm hành chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112
Có TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp khác
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
3.5. Kết chuyển chi phí khác cuối kỳ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác

4. Ví dụ thực tế về hạch toán chi phí khác
Ví dụ: Doanh nghiệp A thanh lý một máy móc có nguyên giá 200 triệu, đã khấu hao 160 triệu, chi phí thanh lý 5 triệu (chưa VAT), thu về 50 triệu đồng.
+ Ghi giảm TSCĐ:
Nợ 214: 160.000.000
Nợ 811: 40.000.000
Có 211: 200.000.000
+ Chi phí thanh lý:
Nợ 811: 5.000.000
Nợ 133: 500.000
Có 111: 5.500.000
+ Khoản thu về:
Nợ 111: 50.000.000
Có 711: 45.454.545
Có 3331: 4.545.455
+ Kết chuyển chi phí khác:
Nợ 911
Có 811: 45.000.000
5. Kết luận
Tài khoản 811 (Chi phí khác) giúp doanh nghiệp theo dõi và phản ánh chính xác các khoản chi phí phát sinh không thường xuyên, từ đó đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch, đúng chuẩn mực kế toán.
Việc hạch toán đúng 811 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tốt chi phí mà còn hạn chế rủi ro về thuế và pháp lý.
👉 Doanh nghiệp cần lưu ý: Các khoản chi phí hạch toán vào 811 phải có chứng từ đầy đủ, hợp lệ và được xử lý chính xác khi quyết toán thuế.
Bài viết cùng chủ đề
- Tài khoản 811 theo Thông tư 133: Hướng dẫn hạch toán chi tiết chi phí khác
- Chi phí 811 có được trừ khi tính thuế TNDN không?
- Tài khoản 811 tăng bên nào? Hướng dẫn chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Tài khoản 811 hạch toán như thế nào? Những điều kế toán cần biết
- [2025] Ký hiệu “không chịu thuế” trên hóa đơn điện tử (KCT) là gì?
- Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh: 5 bước đơn giản và 3 ví dụ minh họa
- Công ty cho cá nhân vay tiền có phải xuất hóa đơn không?
- Ý nghĩa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán [Phân tích chi tiết 2025]
- Phải trả người bán là tài sản hay nguồn vốn? – Tài khoản
- Hộ kinh doanh, cá thể có phải lập báo cáo tài chính 2024 không? Hướng dẫn chi tiết