Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Khái niệm, cách xác định và hạch toán

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Khái niệm, cách xác định và hạch toán

By 0 Comments 8th Tháng 9 2025

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả là những khái niệm quan trọng trong kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 17. Bài viết giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, nguyên tắc ghi nhận, trường hợp áp dụng và giải đáp các câu hỏi thường gặp.

1. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là gì?

Theo Chuẩn mực kế toán số 17 và Điều 48 – Thông tư 200/2BTC,014/TT tài sản thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai, phát sinh từ:

+ Các chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của lỗ tính thuế chưa sử dụng.

+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của ưu đãi thuế chưa sử dụng.

👉 Hiểu đơn giản: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại giúp doanh nghiệp giảm nghĩa vụ thuế trong tương lai, khi chắc chắn có lợi nhuận tính thuế để sử dụng.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 

TK 243 “Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại tăng.
Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại giảm.
SDCK: Giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại còn lại cuối kỳ.

 Ngược lại, thuế thu nhập hoãn lại phải trả là khoản thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ:

+ Tất cả các chênh lệch tạm thời chịu thuế (trừ các khoản từ ghi nhận ban đầu của tài sản hoặc nợ không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán và thuế TNDN).

👉 Có thể hiểu: Đây là nghĩa vụ thuế doanh nghiệp chưa phải nộp ở hiện tại, nhưng chắc chắn phải nộp trong tương lai khi các chênh lệch tạm thời được đảo ngược.

3. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế đúng không?

Theo Chuẩn mực kế toán số 17, thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận đối với tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tuy nhiên, có một ngoại lệ: không ghi nhận trong trường hợp nghĩa vụ thuế hoãn lại phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc một khoản nợ, nếu giao dịch này tại thời điểm phát sinh không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán và cũng không ảnh hưởng đến lợi nhuận (hoặc lỗ) tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nói cách khác, doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả cho toàn bộ chênh lệch tạm thời chịu thuế, ngoại trừ các tình huống đặc biệt nêu trên.

4. Công thức xác định

(1) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại=Chênh lệch tạm thời được khấu trừ+Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng×Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

Trường hợp tại thời điểm ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã biết trước có sự thay đổi về thuế suất thuế TNDN trong tương lai, nếu việc hoàn nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả nằm trong thời gian thuế suất mới đã có hiệu lực thì thuế suất áp dụng để ghi nhận tài sản thuế được tính theo thuế suất mới.

Cụ thể:

+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán.

+ Cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị sẽ được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu thu nhập không phải chịu thuế thì cơ sở tính thuế của tài sản bằng giá trị ghi sổ của tài sản đó.

+ Cơ sở tính thuế thu nhập của nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi thanh toán nợ phải trả trong các kỳ tương lai. Đối với doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của nó trừ đi phần giá trị của doanh thu không phải chịu thuế trong tương lai.

(2) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Thuế TNDN hoãn lại phải trả=Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế×Thuế suất thuế TNDN hiện hành (%)

5. Hạch toán kế toán

(1) Đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TK 243)

+ Khi ghi nhận:

Nợ TK 243 – Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

+ Khi hoàn nhập:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế TNDN hoãn lại

(2) Đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TK 347)

+ Khi ghi nhận:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 347 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả

+ Khi hoàn nhập:

Nợ TK 347 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

6. Ví dụ minh họa

Doanh nghiệp A trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 200.000.000 đồng. Theo quy định thuế, chỉ khi phát sinh chi phí thực tế mới được khấu trừ.

+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 200.000.000 đồng.

+ Thuế suất TNDN: 20%.

👉 Tài sản thuế TNDN hoãn lại = 200.000.000 × 20% = 40.000.000 đồng.

Hạch toán:

Nợ TK 243 : 40.000.000
Có TK 8212 : 40.000.000

7. Phân biệt tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Tiêu chíTài sản thuế thu nhập hoãn lạiThuế thu nhập hoãn lại phải trả
Bản chấtThuế TNDN được hoàn lại trong tương laiThuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
Đối tượng ghi nhậnCác khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ tính thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụngCác khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
Công thức(Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + lỗ, ưu đãi chưa sử dụng) × Thuế suấtChênh lệch tạm thời chịu thuế × Thuế suất
Tài khoản sử dụngTK 243TK 347

8. Một số lưu ý quan trọng

+ Doanh nghiệp chỉ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng.

+ Cuối năm, kế toán phải lập Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ/ chịu thuế để tính toán tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả.

+ Việc bù trừ chỉ thực hiện khi lập Bảng cân đối kế toán, không bù trừ trên sổ kế toán.

9. Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là gì?

👉 Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được khấu trừ trong tương lai, phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ tính thuế hoặc ưu đãi thuế chưa sử dụng.

2. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là gì?

👉 Là số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế.

3. Khi nào ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại?

👉 Khi chắc chắn trong tương lai doanh nghiệp sẽ có thu nhập chịu thuế để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ hoặc lỗ tính thuế.

4. Khi nào ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả?

👉 Ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ trường hợp phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay một khoản nợ mà tại thời điểm đó không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế.

5. Mục đích của việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại là gì?

👉 Đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, phản ánh trung thực, hợp lý nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán.

6. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả có bù trừ lẫn nhau trên báo cáo tài chính không?

👉 Theo chuẩn mực, chỉ được bù trừ khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế và nghĩa vụ thuế, và các khoản thuế liên quan đến cùng một cơ quan thuế.

10. Kết luận

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả là những khái niệm quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính. Việc hiểu rõ cách xác định, ghi nhận và hạch toán sẽ giúp doanh nghiệp phản ánh đúng tình hình tài chính, tuân thủ pháp luật và tối ưu nghĩa vụ thuế.

Tham khảo thêm: Chi phí thanh lý tài sản cố định có được trừ khi tính thuế TNDN

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta