
Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giải thể là khi nào theo luật mới nhất 2025
Table of Contents
Toggle1. Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế khi doanh nghiệp giải thể
Theo Khoản 8.1 Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong 15 ngày làm việc, cụ thể:
“Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc quyết toán nghĩa vụ thuế từ người nộp thuế trong trường hợp giải thể doanh nghiệp.”
Như vậy, mốc bắt đầu tính thời gian 15 ngày là ngày cơ quan thuế nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ phía doanh nghiệp. Điều này đồng nghĩa, nếu doanh nghiệp gửi thiếu giấy tờ, hoặc hồ sơ có sai sót, thời gian sẽ không bắt đầu tính cho đến khi hoàn thiện đúng, đủ hồ sơ.
Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế chính là một bước trong thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, bước bắt buộc trước khi doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ giải thể tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giải thể là khi nào theo luật mới nhất 2025
2. Cách xác định thời điểm bắt đầu kiểm tra quyết toán
Theo quy định trên, mốc thời gian quan trọng là ngày cơ quan thuế nhận được bộ hồ sơ quyết toán hợp lệ. Hồ sơ này bao gồm:
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp;
+ Báo cáo tài chính đến thời điểm giải thể;
+ Tờ khai thuế GTGT, TNDN, TNCN (nếu có);
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
+ Các tài liệu kế toán liên quan.
Ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ các tài liệu này, cơ quan thuế sẽ bắt đầu quá trình kiểm tra, đối chiếu, và xử lý hồ sơ, với thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc.
3. Các trường hợp doanh nghiệp được miễn quyết toán thuế khi giải thể
Không phải doanh nghiệp nào khi giải thể cũng phải thực hiện kiểm tra quyết toán thuế. Theo Khoản 8.2 Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC, có ba trường hợp cụ thể được miễn quyết toán thuế, như sau:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu
Các doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thường là các hộ kinh doanh chuyển đổi lên hoặc doanh nghiệp siêu nhỏ. Họ không áp dụng kê khai thuế theo thu nhập tính toán mà theo doanh thu trực tiếp phát sinh.
➤ Với đặc điểm chỉ khai theo từng lần phát sinh, những doanh nghiệp này không cần quyết toán thuế cuối kỳ khi giải thể.
Trường hợp 2: Doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn
Đây là nhóm doanh nghiệp được thành lập nhưng chưa đi vào hoạt động thực tế, không có doanh thu, không phát hành hóa đơn từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm đề nghị giải thể.➤ Vì không phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp được miễn quyết toán thuế khi giải thể.
Trường hợp 3: Doanh nghiệp kê khai thuế thông thường nhưng đáp ứng 3 điều kiện sau:
+ Doanh thu bình quân năm không quá 1 tỷ đồng, tính từ năm chưa được thanh tra hoặc quyết toán đến thời điểm giải thể;
+ Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về hành vi trốn thuế trong giai đoạn đó;
+ Số thuế TNDN đã nộp cao hơn số thuế nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu.
➤ Trong trường hợp này, doanh nghiệp về bản chất đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, nên được miễn kiểm tra quyết toán thuế lần cuối.

Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giải thể là khi nào theo luật mới nhất 2025
4. Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế có thể được miễn quyết toán
Ngoài các trường hợp được miễn rõ ràng tại Khoản 8.2 nêu trên, trên thực tế có những doanh nghiệp dù thuộc diện phải quyết toán thuế, nhưng nếu đã chủ động hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thuế, nộp đủ tiền thuế, không nợ thuế, thì vẫn có thể được miễn quyết toán trong thực tế xử lý của cơ quan thuế.
Điều này phù hợp với mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, tránh gây quá tải cho cơ quan quản lý và doanh nghiệp khi nghĩa vụ đã được hoàn thành một cách đầy đủ.
5. Thời gian phản hồi của cơ quan thuế trong trường hợp miễn quyết toán
Theo quy định tại Khoản 8.2 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC:
“Đối với các trường hợp được miễn quyết toán thuế, chậm nhất trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể và tài liệu chứng minh đủ điều kiện miễn quyết toán), cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.”
Như vậy, trong vòng 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện miễn, cơ quan thuế sẽ ra văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế để doanh nghiệp tiếp tục thủ tục giải thể tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
6. Kết luận
Việc kiểm tra quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp là bước bắt buộc trừ khi doanh nghiệp thuộc các trường hợp được miễn theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC. Doanh nghiệp cần nắm rõ:
+ Thời hạn cơ quan thuế kiểm tra là 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Ba trường hợp được miễn quyết toán thuế, gồm: nộp thuế theo tỷ lệ %, chưa hoạt động kinh doanh, và doanh thu thấp nhưng đã nộp đủ thuế.
+ Thời hạn xác nhận miễn quyết toán là 05 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế nhận hồ sơ chứng minh.

Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giải thể là khi nào theo luật mới nhất 2025
💡 Lưu ý: Doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và sớm liên hệ cơ quan thuế để rút ngắn thời gian thực hiện giải thể. Nếu không rõ mình có thuộc diện miễn hay không, hãy tham khảo ý kiến kế toán chuyên nghiệp hoặc luật sư chuyên doanh nghiệp.
Tìm hiểu thêm về các TH không phải quyết toán thuế: Các trường hợp không phải quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp – Dịch vụ doanh nghiệp Anta
Bài viết cùng chủ đề
- Nộp lại báo cáo tài chính có phải nộp lại quyết toán thuế TNDN không cập nhật luật thuế 2025
- Các trường hợp không phải quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp
- Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu theo thông tư 200
- Quy định xử lý hàng tồn kho thiếu khi kiểm kê – Thông tư 133
- Công ty đang làm thủ tục giải thể có phải nộp tờ khai thuế không cập nhất mới nhất 2025
- Hạch toán nhập kho thành phẩm từ bộ phận sản xuất
- Hạch toán nợ phải thu khó đòi
- Các chi phí hợp lý của doanh nghiệp thương mại
- Cách tăng chi phí hợp lý cho doanh nghiệp không cần hóa đơn
- Quy chế lương thưởng chế độ cho người lao động