
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định theo Thông tư 200
Tìm hiểu chi tiết tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Hướng dẫn kế toán xác định, ghi nhận và quản lý TSCD đúng quy định.
I. Khái niệm tài sản cố định
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các chuẩn mực kế toán liên quan:
+ Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, doanh nghiệp nắm giữ nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc quản lý, đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định pháp luật.
+ TSCĐ được chia thành 2 loại chính:
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ HH): Có hình thái vật chất.
Tài sản cố định vô hình (TSCĐ VH): Không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và mang lại lợi ích kinh tế lâu dài.
Tham khảo thêm: Quyết định thành lập hội đồng đánh giá lại tài sản cố định mới nhất 2025
II. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo Thông tư 200
Theo Điều 35, Thông tư 200/2014/TT-BTC (kế thừa và phát triển từ Chuẩn mực số 03), một tài sản chỉ được ghi nhận là TSCĐ hữu hình khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Doanh nghiệp phải xác định rõ tài sản đó sẽ mang lại doanh thu, tiết kiệm chi phí, hoặc lợi ích kinh tế khác trong tương lai. Nếu không chứng minh được, tài sản sẽ không được ghi nhận là TSCĐ mà chỉ là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2. Nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy
Mọi khoản chi phí hình thành nên tài sản phải được tập hợp và đo lường một cách chính xác, có chứng từ hợp pháp.
Ví dụ: giá mua máy móc, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử… đều cấu thành nguyên giá TSCĐ hữu hình.
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm
Tài sản được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán, không phải chỉ cho mục đích ngắn hạn. Điều này giúp phân biệt TSCĐ hữu hình với công cụ dụng cụ.
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
+ Theo Thông tư 200: TSCĐ hữu hình phải có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
+ Nếu tài sản không đạt mức này, dù có thời gian sử dụng trên 1 năm, vẫn phải hạch toán là công cụ, dụng cụ và phân bổ dần vào chi phí.
III. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình theo Thông tư 200
Theo Điều 36 Thông tư 200/2014/TT-BTC, để một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định vô hình (TSCĐ vô hình) thì phải thỏa mãn đồng thời 04 tiêu chuẩn sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Doanh nghiệp phải chứng minh được rằng tài sản sẽ mang lại lợi ích như: tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Toàn bộ chi phí hình thành nên tài sản (mua quyền sử dụng, chi phí chuyển giao, đăng ký, triển khai phần mềm…) phải có chứng từ hợp pháp, rõ ràng và tập hợp đầy đủ.
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm.
Nếu chỉ mang lại lợi ích trong ngắn hạn (< 1 năm) thì hạch toán vào chi phí trong kỳ, không được coi là TSCĐ vô hình.
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Theo Thông tư 200, tài sản phải có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên mới được ghi nhận là TSCĐ vô hình.
📌 Ví dụ TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất có thời hạn, phần mềm máy tính, bằng sáng chế, giấy phép khai thác, nhãn hiệu được mua từ bên ngoài.
IV. Phân biệt TSCĐ hữu hình và vô hình
Để dễ hình dung, kế toán có thể tham khảo bảng so sánh sau:
Tiêu chí | TSCĐ hữu hình | TSCĐ vô hình |
Hình thái | Có hình thái vật chất | Không có hình thái vật chất |
Ví dụ | Nhà cửa, máy móc, xe ô tô, thiết bị | Quyền sử dụng đất, phần mềm, thương hiệu, sáng chế |
Chuẩn mực áp dụng | Chuẩn mực số 03 | Chuẩn mực số 04 |
Khấu hao/Phân bổ | Trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích | Phân bổ dần giá trị, thường khó ước lượng thời gian sử dụng hơn |
Quy định giá trị | ≥ 30 triệu đồng, sử dụng > 1 năm | ≥ 30 triệu đồng, sử dụng > 1 năm |
V. Lưu ý khi xác định các bộ phận cấu thành TSCĐ
Với TSCĐ hữu hình:
+ Mỗi bộ phận có thời gian sử dụng hữu ích khác nhau cần hạch toán riêng.
👉 Ví dụ: Động cơ máy bay và thân máy bay.
+ Phụ tùng, thiết bị phụ trợ thường ghi nhận là công cụ, nhưng nếu sử dụng > 1 năm thì có thể ghi nhận là TSCĐ.
Với TSCĐ vô hình:
+ Cần xác định rõ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
+ Một số chi phí không được ghi nhận là TSCĐ vô hình như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo.
VI. Ý nghĩa của việc xác định đúng tiêu chuẩn TSCĐ
Việc xác định một tài sản có đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ hữu hình hay không có ảnh hưởng trực tiếp đến:
+ Báo cáo tài chính: Quy mô tài sản, vốn cố định.
+ Chi phí khấu hao: Ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế.
+ Quản trị nội bộ: Đảm bảo minh bạch, tránh ghi nhận sai dẫn đến rủi ro khi quyết toán thuế.
Ý nghĩa của việc xác định đúng tiêu chuẩn TSCĐ vô hình:
+ Phản ánh trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
+ Xác định đúng chi phí – lợi nhuận, tránh sai lệch kết quả kinh doanh.
+ Tuân thủ pháp luật, giảm rủi ro thuế và kiểm toán.
+ Giúp doanh nghiệp quản trị tài sản trí tuệ hiệu quả, hỗ trợ ra quyết định đầu tư.
+ Tăng tính minh bạch, uy tín và khả năng huy động vốn.
VII. Các câu hỏi thường gặp về tài sản cố định vô hình
1. Tài sản nào thường được ghi nhận là TSCĐ vô hình?
👉 Bao gồm: quyền sử dụng đất có thời hạn, phần mềm máy tính, bằng sáng chế, bản quyền, giấy phép, nhãn hiệu, thương hiệu được mua từ bên ngoài.
2. Những khoản chi phí nào không được ghi nhận là TSCĐ vô hình?
👉 Theo Thông tư 200:
+ Chi phí thành lập, tái cấu trúc doanh nghiệp.
+ Chi phí đào tạo nhân viên.
+ Chi phí quảng cáo, khuyến mại, xây dựng thương hiệu.
+ Chi phí nghiên cứu giai đoạn đầu.
+ Các khoản này chỉ hạch toán vào chi phí trong kỳ, không được ghi nhận là TSCĐ vô hình.
3. TSCĐ vô hình có được trích khấu hao không?
👉 Có. TSCĐ vô hình được phân bổ giá trị (khấu hao) theo thời gian sử dụng hữu ích, tối đa không quá 20 năm.
4. Giá trị tối thiểu để ghi nhận TSCĐ vô hình là bao nhiêu?
👉 Theo Thông tư 200, tài sản phải có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên và sử dụng trên 1 năm mới đủ tiêu chuẩn ghi nhận.
5. Quyền sử dụng đất có thời hạn và lâu dài ghi nhận thế nào?
+ Quyền sử dụng đất có thời hạn: ghi nhận là TSCĐ vô hình, phân bổ theo thời gian được phép sử dụng.
+ Quyền sử dụng đất lâu dài (ổn định, lâu dài): ghi nhận là TSCĐ vô hình nhưng không phân bổ.
VIII. Kết luận
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
+ Một tài sản chỉ được ghi nhận là TSCĐ hữu hình hoặc TSCĐ vô hình khi thỏa mãn đồng thời 04 tiêu chuẩn: lợi ích kinh tế, nguyên giá xác định đáng tin cậy, thời gian sử dụng > 1 năm, và giá trị ≥ 30 triệu đồng.
+ Sự phân biệt rõ ràng giúp kế toán hạch toán đúng luật, doanh nghiệp quản trị tài sản hiệu quả, và báo cáo tài chính minh bạch.
Bài viết cùng chủ đề
- Thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết: Quy định & hạch toán chi tiết theo thông tư 200
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp theo thông tư 107
- Hạch toán thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết: Quy định và hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp
- Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào? [cập nhật 2025]
- Số dư Nợ tk 421 sẽ được trình bày như thế nào trên Bảng cân đối kế toán
- Tài Khoản 421 Trên Bảng Cân Đối Kế Toán
- Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản thanh lý: 7 nội dung bắt buộc
- Xuất hóa đơn cho công ty nước ngoài không có mã số thuế có được không? [Cập nhật 2025]
- Cách Tính Thuế GTGT và TNCN Cho Hộ Kinh Doanh Năm 2025: 5 Bước Cần Biết
- Xuất hóa đơn tour du lịch nước ngoài theo thông tư 219/2013/TT-BTC