Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT133 và TT200

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT133 và TT200

By 0 Comments 29th July 2025

Dự phòng phải thu khó đòi là một công cụ kế toán quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá đúng mức độ rủi ro tài chính, đảm bảo sự trung thực và khách quan trong báo cáo tài chính. Việc trích lập khoản dự phòng này được thực hiện theo những nguyên tắc cụ thể và quy định tại các thông tư của Bộ Tài chính. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, điều kiện, phương pháp và cách hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC.


1. Dự phòng phải thu khó đòi là gì?

Theo Khoản 3 Điều 2 Thông tư 48/2019/TT-BTC, dự phòng nợ phải thu khó đòi là khoản dự phòng được lập ra để phản ánh phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu có khả năng không thu hồi được đúng hạn. Bao gồm:

+ Các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán;

+ Các khoản nợ chưa đến hạn nhưng bên nợ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán (phá sản, mất tích, bị truy tố…).

Việc trích lập dự phòng này không chỉ là yêu cầu kế toán, mà còn là một biện pháp giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát rủi ro tín dụng và minh bạch tình hình tài chính.

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT133 và TT200


2. Điều kiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Căn cứ Khoản 1, Điều 6 Thông tư 228/2009/TT-BTC, để một khoản nợ được xác định là nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp cần có đầy đủ các chứng từ gốc, như:

+ Hợp đồng kinh tế;

+ Khế ước vay nợ;

+ Biên bản thanh lý hợp đồng;

+ Cam kết nợ, biên bản đối chiếu công nợ;

+ Và các giấy tờ liên quan chứng minh nghĩa vụ thanh toán.

Ngoài ra, khoản nợ phải rơi vào một trong hai tình huống sau:

(1) Quá hạn thanh toán theo hợp đồng đã ký;

(2) Bên nợ có dấu hiệu mất khả năng thanh toán (giải thể, phá sản, mất tích, bị truy tố…).

Các khoản nợ không đáp ứng đủ căn cứ xác định theo quy định sẽ được xử lý như một khoản tổn thất và không được phép trích lập dự phòng.


3. Phương pháp và mức trích lập dự phòng

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT133 và TT200

a. Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn

Theo khoản 2, Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC, mức trích lập dự phòng đối với khoản nợ quá hạn được tính theo thời gian quá hạn như sau:

  • Quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng: trích lập 30%;

  • Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng: 50%;

  • Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng: 70%;

  • Từ 12 tháng trở lên: 100%.

b. Đối với doanh nghiệp kinh doanh viễn thông, bán lẻ trả chậm/trả góp

Áp dụng mức trích lập như trên đối với các khoản nợ là cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau hoặc bán lẻ trả góp cho cá nhân.

c. Đối với nợ chưa đến hạn nhưng không có khả năng thu hồi

Nếu bên nợ đang bị truy tố, mất tích, đang trong quá trình phá sản hoặc giải thể, doanh nghiệp có quyền trích lập dự phòng theo tỷ lệ ước tính tổn thất có thể xảy ra, căn cứ vào tình trạng pháp lý cụ thể của khách nợ.

d. Nguyên tắc bù trừ

Nếu giữa hai bên vừa có khoản phải thu, vừa có khoản phải trả thì mức trích lập dự phòng được tính trên cơ sở số chênh lệch còn phải thu sau khi đã bù trừ.

Ví dụ minh họa:

Công ty A có các khoản nợ phải thu từ Công ty B như sau:

+ Hợp đồng 01: 15 triệu, quá hạn 7 tháng → 50%;

+ Hợp đồng 02: 10 triệu, quá hạn 13 tháng → 100%;

+ Hợp đồng 03: 25 triệu, quá hạn 25 tháng → 100%.

Tổng nợ phải thu: 50 triệu đồng
Nợ phải trả cho B (bù trừ): 30 triệu đồng
→ Nợ còn phải thu sau bù trừ: 20 triệu đồng

Mức trích lập:

+ HĐ01: (15/50) x 20 x 50% = 3 triệu

+ HĐ02: (10/50) x 20 x 100% = 4 triệu

+HĐ03: (25/50) x 20 x 100% = 10 triệu
Tổng dự phòng cần trích lập: 17 triệu đồng


4. Nguyên tắc kế toán khi trích lập dự phòng

+ Trích lập tăng: Khi số dự phòng cần trích trong kỳ > số đã trích kỳ trước → ghi tăng chi phí quản lý.

+ Hoàn nhập dự phòng: Khi số dự phòng cần trích kỳ này < số đã trích kỳ trước → ghi giảm chi phí quản lý.

Doanh nghiệp cần lập bảng kê chi tiết các khoản nợ khó đòi làm căn cứ trích lập dự phòng, hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.


5. Hạch toán dự phòng phải thu khó đòi theo Thông tư 200

5.1. Tài khoản sử dụng

  • TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi (thuộc TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản).

  • Các TK liên quan: 131 (Phải thu khách hàng), 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp), 711 (Thu nhập khác)…

5.2. Các nghiệp vụ hạch toán cụ thể

a) Trích lập bổ sung dự phòng:

Nợ TK 642
   Có TK 2293

Ví dụ: Trích bổ sung 30 triệu

Nợ 642: 30 triệu
        Có 2293: 30 triệu

b) Hoàn nhập dự phòng:

Nợ TK 2293
   Có TK 642

Ví dụ: Hoàn nhập 20 triệu

→ Nợ 2293: 20 triệu
       Có 642: 20 triệu

c) Xóa nợ không thu hồi được:

Nợ TK 2293 (phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 (phần không được lập dự phòng)
Nợ TK 111, 112… (nếu có khoản bồi thường)
   Có TK 131

d) Thu hồi khoản nợ đã xóa:

Nợ TK 111
   Có TK 711 – Thu nhập khác

e) Bán nợ phải thu quá hạn:

– Nếu chưa lập dự phòng:

Nợ TK 111 (giá bán)
Nợ TK 642 (tổn thất)
   Có TK 131

– Nếu đã lập dự phòng một phần:

Nợ TK 111
Nợ TK 2293 (phần dự phòng)
Nợ TK 642 (tổn thất còn lại)
   Có TK 131

f) Xử lý dự phòng trước cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước:

Nợ TK 2293
   Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT133 và TT200

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT133 và TT200


6. Hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Thông tư 133 cũng quy định sử dụng TK 2293 để hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi với cách thức tương tự như Thông tư 200.

Các nghiệp vụ trích lập, hoàn nhập, xử lý xóa nợ, thu hồi nợ đã xóa, và bán nợ đều thực hiện tương tự, với cùng nguyên tắc:

+ Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp khi lập dự phòng;

+ Ghi giảm chi phí khi hoàn nhập;

+ Ghi thu nhập khác khi thu hồi được khoản nợ đã xoá.


Kết luận

Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là bước quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá đúng chất lượng tài sản, kiểm soát rủi ro và tuân thủ quy định pháp luật về kế toán. Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, phương pháp, và cách hạch toán theo Thông tư 200 hoặc 133 sẽ giúp doanh nghiệp minh bạch tài chính, đồng thời đưa ra chiến lược quản lý công nợ

Tìm hiểu thêm: Tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế có phải nộp thuế TNCN

Bài viết cùng chủ đề 

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta