Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN năm 2025

Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN năm 2025

By 0 Comments 21st Tháng 8 2025

Không phải kiểm tra quyết toán thuế là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm khi thực hiện quyết toán thuế TNDN hằng năm. Năm 2025, theo Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn mới nhất, có những trường hợp được miễn kiểm tra giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN để kế toán và doanh nghiệp chủ động trong công tác quản lý thuế, tối ưu chi phí hợp pháp và hạn chế rủi ro pháp lý.

Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế tndn

1. Quyết toán thuế TNDN

1.1 Khái niệm quyết toán thuế TNDN

+ Quyết toán thuế TNDN là quá trình rà soát, tổng hợp và xác định chính xác số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp trong một kỳ tính thuế nhất định. Đây là một nghiệp vụ quan trọng trong công tác kế toán thuế, đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

+ Trong thực tế, nhiều đơn vị lựa chọn sử dụng dịch vụ quyết toán thuế để được hỗ trợ tính toán, kiểm tra và lập hồ sơ theo quy định pháp luật. Việc thực hiện quyết toán thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ luật pháp, hạn chế rủi ro bị xử phạt, mà còn tạo cơ hội tối ưu chi phí hợp pháp thông qua việc áp dụng chính sách ưu đãi thuế.

Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế tndn

Quyết toán thuế TNDN

1.2 Ý nghĩa của việc quyết toán thuế TNDN

Trước khi tìm hiểu các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần nắm rõ vai trò và giá trị của hoạt động này. Đây là một thủ tục không thể thiếu trong công tác kế toán thuế, bởi nó gắn liền với việc tuân thủ pháp luật và sự minh bạch tài chính của doanh nghiệp.

Những ý nghĩa quan trọng của việc thực hiện quyết toán thuế TNDN bao gồm:

+ Đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế: Mọi doanh nghiệp đều có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đúng quy định. Việc quyết toán thuế giúp xác định doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế hay chưa, từ đó tránh vi phạm và các khoản xử phạt không đáng có.

+ Xác định chính xác nghĩa vụ tài chính: Thông qua quyết toán, doanh nghiệp biết rõ số thuế phải nộp thêm, được hoàn lại hoặc bù trừ vào kỳ sau. Điều này hỗ trợ quản lý dòng tiền và cân đối ngân sách hiệu quả hơn.

+ Kiểm soát chi phí và tối ưu thuế hợp pháp: Quá trình đối chiếu số liệu giúp phát hiện sai sót trong kê khai, đồng thời tận dụng được các chính sách miễn giảm, ưu đãi thuế TNDN theo quy định, qua đó giảm chi phí hợp pháp cho doanh nghiệp.

+ Giảm rủi ro pháp lý và tranh chấp: Doanh nghiệp nộp quyết toán đúng hạn sẽ hạn chế nguy cơ bị cơ quan thuế thanh tra đột xuất, đồng thời tránh những tranh chấp hoặc khiếu nại liên quan đến nghĩa vụ thuế.

+ Xây dựng uy tín tài chính: Hồ sơ quyết toán thuế minh bạch, chính xác tạo sự tin tưởng với đối tác, khách hàng, ngân hàng và nhà đầu tư. Đây là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp thuận lợi trong huy động vốn, đấu thầu hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh.

Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế tndn

Ý nghĩa của việc quyết toán thuế TNDN

2. Các trường hợp không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), cá nhân, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

+ Cá nhân, doanh nghiệp chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.

+ Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

+ Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.

+ Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

+ Cá nhân, doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

+ Người khai thuế thu nhập cá nhân là doanh nghiệp, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.

Các trường hợp không phải quyết toán thuế TNDN

Các trường hợp không phải quyết toán thuế TNDN

3. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN

Bên cạnh việc xác định doanh nghiệp có thuộc diện phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN hay không, doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật

3.1 Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm để xác định đầy đủ nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp với Nhà nước. Thời hạn nộp được quy định cụ thể như sau:

+ Đối với doanh nghiệp hoạt động bình thường: Hạn chót nộp quyết toán thuế TNDN theo năm là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

+ Đối với doanh nghiệp giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động: Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN không quá 45 ngày, kể từ ngày có quyết định giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

Việc tuân thủ đúng hạn nộp quyết toán thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo pháp luật, mà còn tránh được rủi ro bị xử phạt hành chính về thuế. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp rà soát số liệu kế toán, kiểm soát chi phí và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ tài chính.

3.2 Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo quý

Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo quý. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau, đồng thời doanh nghiệp vẫn phải thực hiện quyết toán thuế TNDN theo năm để tổng hợp toàn bộ nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.

🔎 Lưu ý quan trọng: Nếu doanh nghiệp có sự thay đổi loại hình hoạt động (trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa) và đơn vị mới kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của đơn vị cũ, thì không phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN tại thời điểm chuyển đổi. Khi đó, doanh nghiệp sẽ thực hiện quyết toán gộp khi kết thúc năm tài chính.

Việc nộp đúng hạn và đầy đủ hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo quý không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật, mà còn giúp doanh nghiệp chủ động trong quản trị thuế, tránh phát sinh sai sót, đồng thời hạn chế rủi ro bị xử phạt hành chính về thuế.

4. Mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế năm

Mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hoặc không nộp hồ sơ quyết toán thuế năm được quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

(i) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(ii) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại (i).

(iii) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(iv) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

(iv.1) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

(iv.2) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(iv.3) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(iv.4) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(v) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

5. Một số lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN

Khi thực hiện tờ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần đặc biệt chú trọng đến tính đầy đủ, chính xác và trung thực của số liệu. Đây là cơ sở quan trọng để cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp, đồng thời hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra.

Một số lưu ý quan trọng cho kế toán khi lập quyết toán thuế TNDN:

+ Doanh nghiệp phải kê khai đúng mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN theo quy định hiện hành.

+ Tất cả thông tin về doanh thu, chi phí được trừ, ưu đãi thuế và số thuế TNDN phải nộp đều phải được đối chiếu, kiểm tra trước khi nộp.

+ Hồ sơ tờ khai quyết toán thuế TNDN cần nộp đúng thời hạn quy định, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

+ Kế toán nên lưu trữ đầy đủ chứng từ, hóa đơn và sổ sách liên quan để phục vụ công tác hậu kiểm của cơ quan thuế.

+ Doanh nghiệp cần phân loại rõ chi phí hợp lý, hợp lệ được trừ khi tính thuế TNDN theo đúng quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn (ví dụ: Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Thông tư 78/2014/TT-BTC).

+ Kiểm tra kỹ các khoản thu nhập miễn thuế, ưu đãi thuế để đảm bảo áp dụng đúng, tránh kê khai sai dẫn đến rủi ro về xử phạt thuế sau này.

+ Đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, cần chuẩn bị hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết (TP Documentation) để phòng trường hợp cơ quan thuế yêu cầu giải trình.

+ Khi có sự chuyển đổi mô hình kinh doanh, chia tách, sáp nhập hoặc giải thể, kế toán cần lập tờ khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động theo quy định.

+ Cần cập nhật thường xuyên mẫu biểu và hướng dẫn mới nhất của Tổng cục Thuế trên Cổng thông tin điện tử để tránh sử dụng biểu mẫu cũ không còn hiệu lực.

+ Doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ quyết toán thuế chuyên nghiệp để giảm thiểu rủi ro về kê khai sai, chậm nộp hoặc thiếu hồ sơ.

6. Kết luận

Quyết toán thuế TNDN là một thủ tục bắt buộc và có ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính minh bạch tài chính và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, như đã phân tích, không phải tất cả doanh nghiệp đều thuộc diện phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN, điều này giúp giảm bớt áp lực về thủ tục hành chính và tạo điều kiện tập trung nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.

Để tránh rủi ro vi phạm, kế toán doanh nghiệp cần nắm rõ các trường hợp miễn quyết toán, thời hạn nộp hồ sơ, mức xử phạt hành chính khi chậm nộp cũng như lưu ý quan trọng trong quá trình lập tờ khai. Việc chuẩn bị hồ sơ chính xác – kịp thời – đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp hạn chế tranh chấp thuế, mà còn tối ưu hóa chi phí hợp pháp và nâng cao uy tín tài chính với đối tác, ngân hàng và nhà đầu tư.

Trong bối cảnh pháp luật thuế ngày càng thay đổi và phức tạp, việc lựa chọn dịch vụ quyết toán thuế chuyên nghiệp sẽ là giải pháp an toàn và tiết kiệm cho doanh nghiệp. Nếu Quý doanh nghiệp đang tìm kiếm đơn vị tư vấn thuế uy tín, hãy liên hệ ngay với Dịch vụ kế toán ANTA để được hỗ trợ toàn diện từ việc rà soát số liệu, lập tờ khai đến đại diện làm việc với cơ quan thuế.

7. Câu hỏi thường gặp về không phải kiểm tra quyết toán thuế TNDN

1. Những doanh nghiệp nào thường không phải quyết toán thuế TNDN?
👉 Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hợp pháp, hoặc doanh nghiệp đã nộp hồ sơ chấm dứt mã số thuế (theo quy định cụ thể tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Nghị định 91/2022/NĐ-CP).

2. Nếu doanh nghiệp không thuộc diện miễn thì có bắt buộc phải quyết toán thuế TNDN không?
👉 Có. Tất cả doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh có thu nhập chịu thuế đều phải thực hiện quyết toán thuế TNDN hàng năm theo quy định.

3. Thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN năm 2025 là khi nào?
👉 Hạn chót nộp hồ sơ quyết toán là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính (thường rơi vào 31/3 hằng năm đối với doanh nghiệp có năm tài chính theo dương lịch).

4. Nếu doanh nghiệp nộp quyết toán thuế TNDN muộn thì bị phạt như thế nào?
👉 Mức phạt hành chính dao động từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy thời gian chậm nộp, theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể phải nộp tiền chậm nộp và bị đưa vào diện kiểm tra thuế.

5. Doanh nghiệp có nên thuê dịch vụ quyết toán thuế chuyên nghiệp không?
👉 Rất nên. Đặc biệt đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, thuê đơn vị tư vấn thuế uy tín sẽ giúp hạn chế rủi ro sai sót, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Bài viết cùng chủ đề 

Releted Tags

Leave a comment

Dịch vụ doanh nghiệp Anta